Thủ tục công bố sản phẩm an toàn thực phẩm nhanh chóng, chi tiết
Ngày nay, cuộc sống hiện đại thì yêu cầu thực phẩm sạch đang được đưa lên hàng đầu. Để kiểm soát được vấn đề chất lượng, tổ chức, cá nhân cần tuân theo quy định pháp luật. Theo đó, quy định thủ tục công bố an toàn thực phẩm là yêu cầu đầu tiên và quan trọng. Vậy, thủ tục công bố sản phẩm an toàn thực phẩm được thực hiện như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu quy định này trong bài viết dưới đây của Pham Do Law.
Nội dung
- 1 Cơ sở pháp lý quy định về công bố an toàn thực phẩm
- 2 Công bố an toàn thực phẩm là gì?
- 3 Các sản phẩm phải thực hiện công bố an toàn thực phẩm
- 4 Các bước chuẩn bị để công bố an toàn thực phẩm
- 5 Quy trình công bố an toàn thực phẩm
- 6 Những lưu ý khi tiến hành công bố an toàn thực phẩm
- 7 Câu hỏi pháp lý thường gặp
- 8 Dịch vụ tư vấn công bố an toàn thực phẩm của Pham Do Law
Cơ sở pháp lý quy định về công bố an toàn thực phẩm
- Luật số 55/2010/QH12 về An toàn thực phẩm
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
Công bố an toàn thực phẩm là gì?
Thực phẩm an toàn là thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
Công bố an toàn thực phẩm là thủ tục xin xác nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
Các sản phẩm phải thực hiện công bố an toàn thực phẩm
Các sản phẩm phải thực hiện bản đăng ký công bố được quy định tại Điều 6 NĐ 15/2018/NĐ-CP.
“Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.”
Các bước chuẩn bị để công bố an toàn thực phẩm
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Luật Vệ sinh an toàn thực phẩm quy định
“Kiểm nghiệm thực phẩm là việc thực hiện một hoặc các hoạt động thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn tương ứng đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bổ sung vào thực phẩm, bao gói, dụng cụ, vật liệu chứa đựng thực phẩm”.
Theo đó, đối với từng nhóm sản phẩm sẽ có chỉ tiêu kiểm tra chất lượng sản phẩm khác nhau.
Đối với sản phẩm được quy định Quy chuẩn Việt Nam
BYT quy định các chỉ tiêu an toàn đối với thực phẩm theo Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) như sau:
- QCVN 5-2:2010/BYT, QCVN đối với các sản phẩm sữa dạng bột;
- QCVN 5-3:2010/BYT, QCVN đối với các sản phẩm Phomat;
- QCVN 5-4:2010/BYT, QCVN đối với các sản phẩm chất béo từ sữa;
- QCVN 5-5:2010/BYT, QCVN đối với các sản phẩm sữa lên men;
- QCVN 6-1:2010/BYT, QCVN đối với nước uống thiên nhiên và nước uống đóng chai;
- QCVN 6-2:2010/BYT, QCVN đối với các sản phẩm đồ uống không cồn;
- QCVN 6-3:2010/BYT; QCVN đối với các sản phẩm đồ uống có cồn;
- QCVN 10:2011/BYT; QCVN đối với nước đá dùng liền;
- QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;
- QCVN 12-2:2011/BYT, QCVN về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;
- QCVN 12-3:2011/BYT, QCVN về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;
- QCVN 12-4:2015/BYT, QCVN về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Đối với sản phẩm không quy định Quy chuẩn Việt Nam
Đối với các sản phẩm không có QCVN thì tham khảo các quy định sau đây:
- QCVN 8-1:2011/BYT; QCVN đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm;
- QCVN 8-2:2011/BYT, QCVN đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm;
- QCVN 8-3:2012/BYT; QCVN đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm;
- QĐ 46/2007/QĐ-BYT, Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm;
- TT 50/2016/TT-BYT Quy định mức tối đa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm;
- CácTCVN, các quy định khác.
Hồ sơ công bố an toàn thực phẩm
Sản phẩm nhập khẩu và sản phẩm trong nước sẽ quy định riêng về bộ hồ sơ.
Hồ sơ công bố an toàn thực phẩm cho sản phẩm nhập khẩu
Đối với hồ sơ công bố an toàn thực phẩm cho sản phẩm nhập khẩu bao gồm:
“a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation);
Hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025. Gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế;
Hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
d) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm;
Hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP);
Hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).”
Hồ sơ công bố đối với sản phẩm trong nước
Hồ sơ công bố đối với sản phẩm trong nước bao gồm:
“a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025. Gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
c) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
d) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).”
Quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm.
Quy trình công bố an toàn thực phẩm
Cơ quan có thẩm quyền
Quy định hiện nay có 02 cơ quan sau sẽ tiếp nhận hồ sơ công bố.
1/ Bộ Y tế (BYT) sẽ là cơ quan tiếp nhận cho:
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe;
- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới;
- Phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng BYT quy định.
2/ Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (CQQLNN) chỉ định tiếp nhận cho:
- Thực phẩm dinh dưỡng y học;
- Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt;
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân thực hiện 02 bước cơ bản và quan trọng sau:
- Tiến hành kiểm nghiệm thực phẩm. Quy trình kiểm nghiệm sẽ đánh giá được thực phẩm có đáp ứng được chỉ tiêu về an toàn thực phẩm hay không?
- Tiến hành đăng ký bản công bố đến cơ quan có thẩm quyền.Thủ tục công bố an toàn thực phẩm
Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền bằng cách:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu điện;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của CQQLNN.
Thời hạn giải quyết
- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, CQQLNN tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ cần bổ sung, CQQLNN ra văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
- Kể từ ngày nhận hồ sơ bổ sung, CQQLNN ra văn bản trả lời. Thời hạn là trong vòng 07 ngày làm việc.
- Trong vòng 90 ngày, hồ sơ không được sửa đổi thì hồ sơ công bố không còn giá trị.
Kết quả
CQQLNN thông báo công khai tên thực phẩm đã được tiếp nhận trên:
- Trên trang thông tin điện tử (website) của mình
- Và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
Những lưu ý khi tiến hành công bố an toàn thực phẩm
Khi thực hiện bộ hồ sơ công bố cần lưu ý một số điểm quan trọng sau:
Ngôn ngữ trong các tài liệu phải bằng tiếng Việt
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có công chứng;
- Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ công bố sản phẩm.
Có nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền BYT và CQQLNN
Luật nay hướng dẫn trường hợp này như sau:
Tổ chức, cá nhân có quyền được chọn 01 trong 02 cơ quan trên để nộp hồ sơ.
Có trên 02 cơ sở sản xuất, sản xuất cùng 01 sản phẩm
Luật nay hướng dẫn trường hợp này như sau:
- Tổ chức, cá nhân chọn một CQQLNN địa phương có cơ sở sản xuất sản phẩm đó;
- Khi đã đăng ký tại CQQLNN đó thì các lần tiếp sau cũng phải thực hiện tại cơ quan đó.
Câu hỏi pháp lý thường gặp
1. Khi nội dung công bố an toàn thực phẩm có sự thay đổi về nội dung sản phẩm cần thực hiện những thủ tục gì?
Khi sản phẩm thay đổi tên, xuất xứ, thành phần cấu tạo: thực hiện công bố lại.
Khi sản phẩm thay đổi khác, thông báo bằng văn bản đến CQQLNN. Tổ chức, cá nhân được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay khi thông báo.
2. Trường hợp đơn vị kiểm nghiệm an toàn thực phẩm không đạt tiêu chuẩn theo quy định của Pháp luật thì thủ tục công bố an toàn thực phẩm có bị từ chối không?
Khi đơn vị kiểm nghiệm an toàn thực phẩm không đạt tiêu chuẩn thì thủ tục công bố an toàn thực phẩm sẽ bị từ chối.
Điều 45 Luật An toàn thực phẩm quy định yêu cầu kiểm nghiệm thực phẩm như sau:
“1. Kiểm nghiệm thực phẩm được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
b) Phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Việc kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ hoạt động quản lý nhà nước được thực hiện tại cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm do Bộ trưởng Bộ quản lý ngành chỉ định
Việc kiểm nghiệm thực phẩm phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Khách quan, chính xác;
b) Tuân thủ các quy định về chuyên môn kỹ thuật.”
Như vậy, vi phạm khoản b Điều 45 thì thủ tục công bố sẽ bị từ chối. Vì kiểm nghiệm tại cơ sở kiểm nghiệm không phải do Bộ trưởng Bộ quản lý ngành chỉ định.
Dịch vụ tư vấn công bố an toàn thực phẩm của Pham Do Law
- Tư vấn quy định pháp luật về công bố an toàn thực phẩm;
- Thực hiện quy trình kiểm nghiệm thực phẩm;
- Soạn, nộp hồ sơ công bố tại CQQLNN;
- Làm việc trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền trong quá trình xin xác nhận;
- Hoàn thành và trả kết quả là xác nhận công bố phù hợp an toàn thực phẩm.
Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Thủ tục công bố an toàn thực phẩm. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.