Pham Do LawPham Do LawPham Do Law
0

Thủ tục tự công bố an toàn vệ sinh thực phẩm

Từ ngày Nghị định 15/2018/NĐ-CP có hiệu lực; các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe; sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi; phụ gia thực phẩm hỗn hợp có chức năng mới và các sản phẩm dành cho chế độ ăn đặc bắt buộc; phải được cấp giấy xác nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Đối với các sản phẩm thực phẩm còn lại; không bắt buộc cơ sở phải có giấy xác nhận mà chỉ cần có bản công bố an toàn vệ sinh thực phẩm. Vậy hồ sơ và thủ tục tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm như thế nào? Pham Do Law xin được phép đưa ra ý kiến tư vấn của mình về vấn đề trên.

Cơ sở pháp lý

Luật An toàn thực phẩm 2010;

Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

Nghị định 115/2018/NĐ-CP.

Tự công bố an toàn thực phẩm 

Tự công bố an toàn thực phẩm là gì?

Là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm; thực hiện tự thủ tục tự công bố an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các thực phẩm theo quy định pháp luật.

Nhóm thực phẩm tổ chức, cá nhận được phép tự công bố; theo quy định tại Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP gồm:

  • Những loại thực phẩm đã được chế biến bao gói sẵn,
  • Các loại phụ gia thực phẩm,
  • Các chất hỗ trợ dùng để chế biến thực phẩm,
  • Những dụng cụ sử dụng chứa đựng thực phẩm,
  • Những vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

cong-bo-an-toan-ve-sinh-thuc-pham (2)

Các trường hợp không được tự công bố an toàn thực phẩm

Nhóm thực phẩm không được tự công bố; phải xin xác nhận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP gồm:

  • Những loại thực phẩm bảo vệ sức khỏe; thực phẩm dinh dưỡng y học; thực phẩm dùng cho các chế độ ăn đặc biệt.
  • Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi.
  • Các loại phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới; phụ gia thực phẩm không nằm trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm; hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Hồ sơ tự công bố an toàn thực phẩm

Hồ sơ tự công bố an toàn vệ sinh thực phẩm gồm:

1/ Bản tự công bố sản phẩm theo mẫu pháp luật quy định;

2/ Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm còn trong thời hạn 12 tháng; thời gia tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định; hoặc được cấp bởi phòng kiểm nghiệm đã được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc trong trường hợp Bộ Y tế không có quy định, tổ chức cá nhân có thể đặt ra các chỉ tiêu an toàn sao cho phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố (bản chính hoặc bản sao).

Quy trình tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm

Thẩm quyền giải quyết

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định.

Cách thực nộp hồ sơ 

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 5 Nghị định 15/2018/ NĐ-CP; cách thức nộp hồ sơ như sau:

“Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm

(Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận,

trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó).”

Như vậy, cơ sở niêm yết công khai tại trụ sở và công bố lên Hệ thống thông tin dữ liệu. Trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu thì cơ sở nộp 01 bản công bố; qua đường bưu điện; hoặc trực tiếp đến có quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định.

Trình tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm

Trình tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm; (bản tự công bố và phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm) đúng theo quy định đã trình bày phía trên.

Bước 2:

Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng; hoặc trên trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của doanh nghiệp.

Nộp 01 bản tự công bố qua đường bưu điện; hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định.

Bước 3: Ngay sau khi thực hiện tự công bố sản phẩm; doanh nghiệp được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được chỉ định; sẽ tiếp nhận bản tự công bố của doanh nghiệp để lưu trữ hồ sơ; và đăng tải tên doanh nghiệp và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

Thời gian thực hiện tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm

Trong thời gian phiếu kiểm nghiệm an toàn thực phẩm còn thời hạn.

Một số lưu ý đối với tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm

Doanh nghiệp cần phải lưu ý đối với hồ sơ tự công bố an toàn vệ sinh thực phẩm; theo khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:

“3. Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

4. Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.”

Câu hỏi pháp lý thường gặp

1/ Sau khi thực hiện tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm, cá nhân, tổ chức có phải kiểm tra định kỳ đối với thực phẩm đã công bố không?

Sau khi thực hiện tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm; thì theo quy định doanh nghiệp không phải kiểm tra định kỳ đối với sản phẩm đã công bố. Tuy nhiên, trong hồ sơ công bố sản phẩm gồm có phiếu kết quả kiểm tra thực phẩm có thời hạn trong 12 tháng; theo Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Do đó, để đảm bảo bản tự công bố sản phẩm phù hợp với quy định pháp luật; thì tổ chức, cá nhân phải tiến hành kiểm tra sản phẩm định kỳ theo thời hạn phiếu kiểm tra thực phẩm.

2/ Khi nộp hồ sơ tự công bố an toàn vệ sinh thực phẩm theo trường hợp công bố lại. Cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn cơ quan có thẩm quyền khác với cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục tự công bố lần đầu hay không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cơ quan giải quyết thủ tục như sau:

“4. Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.”

Như vậy quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giải quyết việc công bố lại do UBND cấp tỉnh chỉ định. Do đó, cá nhân, tổ chức không thể lựa chọn cơ quan có thẩm quyền khác với với cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục tự công bố lần đầu.

Dịch vụ pháp lý của Pham Do Law

Khách hàng cần cung cấp

1/ Giấy đăng ký kinh doanh;

2/ Mẫu sản phẩm.

Phạm vi công việc

1/ Nhận tài liệu quý khách cung cấp.

2/ Đưa mẫu sản phẩm đến phòng kiểm nghiệm; lấy kết quả.

3/ Lập hồ sơ tự công bố sản phẩm hoàn chỉnh đúng quy định; trình khách hàng ký trong thời gian nhanh nhất.

4/ Sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện; chúng tôi sẽ gửi đến cơ quan nhà nước phù hợp.

5/ Gửi kết quả cho quý khách.

Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Thủ tục tự công bố an toàn vệ sinh thực phẩm. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.

 

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

0972599340