Pham Do LawPham Do LawPham Do Law
0

Giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao đối với doanh nghiệp

Hiện nay, để kinh doanh hoạt động thể thao thì doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện cho lại hình kinh doanh này. Theo quy định pháp luật hiện nay thì đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó để được cấp Giấy chứng nhận; thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin cơ quan có thẩm quyền chuyên môn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Vậy để hướng dẫn Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với doanh nghiệp phù hợp với quy định pháp luật. Pham Do Law xin đưa ra ý kiến của mình đối với vấn đề này.

Cơ sở pháp lý

  • Luật thể dục thể thao 2006 sửa đổi bổ sung 2018
  • Nghị định 36/2019/NĐ-CP

Điều kiện để xin giấy chứng nhận

Về cơ sở vật chất, trang thiết bị của doanh nghiệp 

Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao mà doanh nghiệp trang bị phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mà Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành.

Về nhân viên chuyên môn 

Nhân viên chuyên môn bao gồm:

1/ Người hướng dẫn tập luyện thể thao

Để để trở thành người hướng dẫn tập luyện thể thao thì phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Là vận động viên hoặc huấn luyện viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên; hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh;
  • Phải có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh;
  • Phải được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định.

2/ Nhân viên cứu hộ.

3/ Nhân viên y tế.

Đối với doanh nghiệp bắt buộc phải có người hướng dẫn tập luyện

Nếu doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao; hoặc kinh doanh hoạt động thể thao nằm trong Danh mục hoạt động thể thao buộc có người hướng dẫn tập luyện mà Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành thì doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có người hướng dẫn tập luyện thể thao là vận động viên hoặc huấn luyện viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên; hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Phải có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Phải được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định.
  • Phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm

1/ Phải có đủ nhân viên chuyên môn bao gồm:

  • Người hướng dẫn tập luyện thể thao;
  • Nhân viên cứu hộ;
  • Nhân viên y tế thường trực; hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để cấp cứu, sơ cứu cho người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong những trường hợp cần thiết.

2/ Phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao phải đáp ứng đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước

  • Phải có nhân viên cứu hộ;
  • Phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
  • Đối với các hoạt động thể thao trên biển; trên hồ; trên sông; hoặc suối lớn thì phải có xuồng máy cứu sinh.

giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

  1. Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP;
  2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm Nghị định 36/2019/NĐ-CP;
  3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  4. Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có);
  5. Hợp đồng thuê trong trường hợp thuê địa điểm kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
  6. Bản sao Giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ của nhân viên chuyên môn nếu như doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc; hoạt động thể thao mạo hiểm hoặc; hoạt động thể thao dưới nước hoặc; hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện;
  7. Hợp đồng lao động của doanh nghiệp với nhân viên chuyên môn;
  8. Nội quy phòng tập;
  9. Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy hoặc các giấy tờ có liên quan khác.

Thủ tục cấp giấy kinh doanh hoạt động thể thao đối với doanh nghiệp

Thẩm quyền giải quyết

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Trình tự thực hiện xin Giấy 

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ;
  • Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền chuyên môn về thể dục thể thao (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
  • Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
    • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ tiếp nhận hồ sơ, sau đó ghi giấy biên nhận hẹn trả kết quả.
    • Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung; thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo trực tiếp hoặc; thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi bổ sung.
  • Bước 4: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ xem xét, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đã đề nghị.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ xem xét và kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Sau đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp đã đáp ứng đủ điều kiện;

Trường hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch từ chối không cấp Giấy chứng nhận, thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.

Cách thức nộp hồ sơ 

Có 03 cách thức nộp:

  1. Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền chuyên môn về thể dục thể thao (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
  2. Nộp qua đường bưu điện;
  3. Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công của cơ quan có thẩm quyền.

Phí và lệ phí

Không có phí và lệ phí

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Câu hỏi pháp lý thường gặp

1/ Nếu kinh doanh hoạt động thể thao đối với doanh nghiệp mà không có giấy phép thì sao?

Nếu doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mà không có giấy phép; thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật là phạt tiền và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy đinh.

Theo đó, căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định 28/2017 NĐ-CP; thì doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền như sau:

“3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh hoạt động thể thao mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định hoặc sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của tổ chức khác.” 

Và căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 34 Nghị định 28/2017 NĐ-CP; thì doanh nghiệp sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là oanh nghiệp bắt buộc phải nộp lại tất cả số lợi bất hợp pháp có được do việc thực hiện các hành vi.

Như vậy, nếu như doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mà không có giấy phép hoạt động; thì sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và bắt buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi.

2/ Giấy phép này có thời hạn bao lâu? 

Hiện nay, nước ta chưa có văn bản nào quy định về thời hạn giấy phép kinh doanh hoạt động thể dục thể thao.

Do đó, chúng ta có thể hiểu rằng, nếu như pháp luật không có quy định về thời hạn giấy phép kinh doanh hoạt động thể dục thể thao thì giấy phép này không có thời hạn. Và nó sẽ có thời hạn cho đến khi doanh nghiệp đó chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao; hoặc giấy phép bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.

Như vậy, giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao có thời hạn vĩnh viễn.

Dịch vụ của Pham Do Law

Khách hàng cần cung cấp

  1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  2. Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có);
  3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thuê trong trường hợp thuê địa điểm kinh doanh (nếu có);
  4. Bản sao Giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ của nhân viên chuyên môn nếu như doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc; hoạt động thể thao mạo hiểm hoặc; hoạt động thể thao dưới nước hoặc; hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện;
  5. Hợp đồng lao động của doanh nghiệp với nhân viên chuyên môn;
  6. Nội quy phòng tập.

Phạm vi công việc

  1. Tư vấn tất cả các vấn đề liên quan đến thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
  2. Nhận tài liệu từ quý khách hàng;
  3. Soạn thảo hồ sơ đầy đủ và hoàn chỉnh;
  4. Trực tiếp nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  5. Kiểm tra thông tin của quý khách;
  6. Nhận kết quả và bàn giao kết quả theo đúng thỏa thuận.

Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với doanh nghiệp. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

0972599340