Hướng dẫn xin giấy phép bưu chính
Hiện nay nhu cầu về chuyển phát, giao nhận hàng hóa, giấy tờ nội địa ngày càng tăng cao, đặc biệt là từ khi xuất hiện dịch bệnh Covid. Người dân hạn chế ra ngoài và ngành chuyển phát hay còn gọi là bưu chính phải hoạt động hết công suất, không ít các doanh nhân muốn chuyển hướng sang kinh doanh dịch vụ bưu chính. Vậy điều kiện để xin giấy phép bưu chính như thế nào, dễ hay khó, cần lưu ý những gì thì mời Quý Khách cùng xem thông tin tư vấn dưới đây của Pham Do Law.
Nội dung
- 1 Cơ sở pháp lý
- 2 Dịch vụ bưu chính là gì? Giấy phép bưu chính là gì?
- 3 Đối tượng xin giấy phép bưu chính
- 4 Đối tượng thông báo hoạt động bưu chính
- 5 Đối tượng kinh doanh dịch vụ bưu chính mà không cần giấy phép, thông báo hoạt động bưu chính
- 6 Điều kiện để xin giấy phép bưu chính
- 7 Trình tự thủ tục xin giấy phép bưu chính, thông báo hoạt động bưu chính
- 8 Nội dung và thời hạn của giấy phép bưu chính
- 9 Các vấn đề lưu ý sau khi có giấy phép
- 10 Một số lỗi vi phạm pháp luật cần tránh
- 11 Một số câu hỏi thường gặp
- 12 Dịch vụ xin giấy phép bưu chính của Pham Do Law
Cơ sở pháp lý
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
Dịch vụ bưu chính là gì? Giấy phép bưu chính là gì?
Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử (Khoản 3, Điều 3, Luật Bưu Chính).
Trong đó, bưu gửi bao gồm: thư, gói, kiện hàng hoá (Khoản 2, Điều 3, Luật Bưu Chính)
Giấy phép bưu chính là giấy phép được cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính. Ngoại trừ các trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính mà không cần có giấy phép.
Đối tượng xin giấy phép bưu chính
Theo Luật Bưu chính thì không phải tất cả các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính đều phải xin cấp giấy phép bưu chính mà chỉ có nhóm các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ chuyển phát thư từ, tài liệu bằng giấy, có địa chỉ nhận và có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg). Đây là nhóm bắt buộc phải xin giấy phép. Ngoài ra, nhóm đối tượng này còn có thể kết hợp thực hiện các hoạt động sau mà không cần phài thông báo hoạt động bưu chính:
- Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);
- Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);
- Cung ứng dịch vụ gói, kiện;
Đối tượng thông báo hoạt động bưu chính
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 25 Luật Bưu chính thì đối tượng sau không cần xin cấp giấy phép bưu chính nhưng phải làm thủ tục thông báo hoạt động:
- Nhóm doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);
- Nhóm doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);
- Nhóm doanh nghiệp cung ứng dịch vụ gói, kiện;
- Nhóm doanh nghiệm làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
- Nhóm doanh nghiệp nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Nhóm làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
- Nhóm làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
- Nhóm làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.
>> Xem thêm: Thủ tục thông báo hoạt động bưu chính
Đối tượng kinh doanh dịch vụ bưu chính mà không cần giấy phép, thông báo hoạt động bưu chính
Theo quy định tại Điều 26 Luật Bưu chính thì các trường hợp không cần giấy phép bưu chính, không cần thông báo hoạt động gồm:
- Cá nhân nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trên cơ sở tự thoả thuận với người gửi mà không lấy tiền công với số lượng bưu gửi tối đa theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
- Tổ chức nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trong nội bộ hoặc cho khách hàng của mình mà không lấy tiền công.
- Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh được thiết lập để cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ các cơ quan này, hoạt động không vì mục đích kinh doanh.
Điều kiện để xin giấy phép bưu chính
So sánh điều kiện xin giấy phép bưu chính nội địa, liên tỉnh và quốc tế
Giấy phép bưu chính liên tỉnh, nội tỉnh | Giấy phép bưu chính quốc tế |
Vốn Pháp Định: 2.000.000.000 VNĐ (Hai tỷ đồng); | Vốn pháp định: 5.000.000.000 VNĐ (5 tỷ đồng) |
Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính; | Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính; |
Có nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép; | Có nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép; |
Phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính; | Phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính; |
Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính; | Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính; |
Không cần | Có hợp đồng hợp tác với đơn vị cung ứng tại nước ngoài. |
Trình tự thủ tục xin giấy phép bưu chính, thông báo hoạt động bưu chính
Nội dung | Giấy phép bưu chính | Thông báo hoạt động bưu chính |
Hồ sơ | – Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (Phụ lục I kèm theo Nghị định 47/2011/NĐ-CP);
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; – Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có); – Phương án kinh doanh; – Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính; – Mẫu biểu trưng (Logo), nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù; – Bảng giá cước dịch vụ bưu chính; – Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính; – Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại; – Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt; – Bản hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép kinh doanh của đối tác nước ngoài. |
– Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2011/NĐ-CP);
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; – Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính; – Mẫu biểu trưng (Logo), nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù; – Bảng giá cước dịch vụ bưu chính; – Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính; – Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại;
Trường hợp làm đại lý, hoặc nhận nhượng quyền dịch vụ, hoặc làm đại diện cho công ty cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài thì cung cấp thêm: – Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; – Bản sao giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp; – Hợp đồng với đối tác nước ngoài; – Bản hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép kinh doanh của đối tác nước ngoài.
Trường hợp làm chi nhánh, VPDD cho Doanh nghiệp Việt Nam hoặc làm VPDD cho doanh nghiệp nước ngoài thì chỉ cần cung cấp: – Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2011/NĐ-CP); – Bản sao giấy phép thành lập; |
Số lượng hồ sơ | 3 bộ | 1 bộ |
Thẩm quyền | – Sở thông tin và truyền thông đối với hoạt động bưu chính nội tỉnh;
– Bộ thông tin và truyền thông đối với hoạt động bưu chính liên tỉnh và quốc tế. |
– Sở thông tin và truyền thông đối với hoạt động bưu chính nội tỉnh, Chi nhánh, VPDD;
– Bộ thông tin và truyền thông đối với hoạt động bưu chính liên tỉnh và quốc tế. |
Cách thức nộp HS | – Nộp và nhận kết quả trực tiếp;
– Nộp qua hệ thống bưu chính; – Nộp hồ sơ trực tuyến. (Đối với Hồ Chí Minh nộp tại đây: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn |
– Nộp và nhận kết quả trực tiếp;
– Nộp qua hệ thống bưu chính; – Nộp hồ sơ trực tuyến. |
Thời gian | 30 – 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ | 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ |
Lệ phí nhà nước | – Phạm vi nội tỉnh: 10.750.000 đ
– Phạm vi liên tỉnh: 21.500.000 đ – Quốc tế chiều đến: 29.500.000 đ – Quốc tế chiều đi: 34.500.000 đ – Quốc tế hai chiều: 39.500.000 đ
|
– Phạm vi nội tỉnh: 1.250.000 đ
– Phạm vi liên tỉnh, quốc tế: 2.500.000đ – Đại lý, nhận nhượng quyền, làm đại lý cho bưu chính nước ngoài: 3.500.000 đ – VPDD cho bưu chính nước ngoài: 2.000.000đ – Chi nhánh/VPDD của bưu chính Việt Nam: 1.000.000đ
|
Nội dung và thời hạn của giấy phép bưu chính
Giấy phép bưu chính có những nội dung chính sau đây:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp được cấp giấy phép;
– Loại hình dịch vụ bưu chính cung ứng;
– Phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính;
– Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ bưu chính cung ứng;
– Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính;
– Thời hạn của giấy phép bưu chính.
Thời hạn của giấy phép bưu chính
– Thời hạn của giấy phép bưu chính không quá 10 năm. Trước khi hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập 01 bộ hồ sơ là bản gốc đề nghị gia hạn giấy phép.
>> Xem thêm: Thủ tục gia hạn Giấy phép bưu chính
Các vấn đề lưu ý sau khi có giấy phép
Báo cáo định kỳ theo quy định tại Thông tư 35/2016/TT-BTTTT
– Kỳ báo cáo:
+ Báo cáo 6 tháng: Thời điểm lấy số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 của năm báo cáo;
+ Báo cáo năm: Thời điểm lấy số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
– Thời hạn gửi báo cáo:
+ Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 31 tháng 7 của năm báo cáo;
+ Báo cáo năm: Trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo năm báo cáo.
– Mẫu báo cáo: Biểu mẫu số 02/BC-DN tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 35/2016/TT-BTTTT
Các trường hợp thay đổi nội dung giấy phép bưu chính phải thông báo
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi các nội dung sau phải thông báo (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 47/2011/NĐ-CP) cho cơ quan có thẩm quyền:
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật;
- Địa chỉ trụ sở chính và số điện thoại liên lạc của doanh nghiệp;
- Thay đổi chỉ tiêu chất lượng dịch vụ;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ;
- Các quy định liên quan đến khiếu nại, bồi thường thiệt hại;
- Thay đổi các nội dung khác đã thông báo so với hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Các trường hợp bị thu hồi giấy phép bưu chính
Theo quy định tại Điều 24 Luật Bưu chính thì doanh nghiệp vi phạm các quy định sau sẽ bị thu hồi giấy phép bưu chính:
- Hoạt động chống lại Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự và an toàn xã hội;
- Cung cấp thông tin giả mạo hoặc cố ý gian dối để được cấp giấy phép;
- Không còn đủ các điều kiện để được cấp giấy phép;
- Cung ứng dịch vụ bưu chính không đúng với nội dung được ghi trong giấy phép, gây hậu quả nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
- Sau 01 năm kể từ ngày được cấp giấy phép chưa triển khai cung ứng dịch vụ bưu chính được ghi trong giấy phép;
- Cho thuê, cho mượn giấy phép; chuyển nhượng giấy phép trái pháp luật.
Sau khi bị thu hồi, doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ bưu chính lại thì phải đợi hết 1 năm kể từ ngày bị thu hồi mới được nộp hồ sơ xin cấp mới giấy phép bưu chính. Đồng thời phải khắc phục tất cả các sai phạm thì mới được xem xét cấp mới.
Một số lỗi vi phạm pháp luật cần tránh
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thông báo không đúng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính khi có thay đổi liên quan đến GPBC (Khoản 1, Điều 5 Nghị định 15/2020/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính khi có thay đổi liên quan đến GPBC theo quy định của pháp luật (Khoản 2, Điều 5 Nghị định 15/2020/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Cung ứng dịch vụ bưu chính không đúng với nội dung ghi trong giấy phép; Tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong GPBC; Không bảo đảm mức vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Cung ứng dịch vụ bưu chính nhưng không có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính; Mua bán, cầm cố GPBC; Cho thuê, cho mượn GPBC; chuyển nhượng GPBC trái pháp luật
Một số câu hỏi thường gặp
Mã ngành đăng ký kinh doanh dịch vụ bưu chính?
Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành dịch vụ bưu chính là 5310 (Bưu chính) và 5320 (chuyển phát)
Kinh doanh dịch vụ bưu chính, chuyển phát có cần xe tải để vẫn chuyển hàng hóa không?
Chuyển phát hàng hóa, thư có thể sử dụng xe con hoặc xe tải, tùy trọng lượng của xe.
Lưu ý: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT xe ô tô chở hàng với khối lượng chuyên chở dưới 1.500 kg được xếp vào loại hình xe tải.
Để xin giấy phép bưu chính thì cần chuẩn bị điều kiện gì về vật chất không?
Luật bưu chính và các văn bản pháp luật dưới luật hiện nay không đề cập cụ thể tới các điều kiện về cơ sở vật chất, tuy nhiên trên thực tế khi xử lý hồ sơ thì các điều kiện này chính là yếu tố quyết định đến việc doanh nghiệp có được cấp giấy phép bưu chính hay không. Ví dụ như xe vận chuyển thư, hàng hóa, máy đóng kiện hàng, máy in, cân… Nhưng trang thiết bị này đều được đề cập trong phương án kinh doanh.
Đối với những doanh nghiệp xin cấp giấy phép hoạt động bưu chính liên tỉnh, 2 chiều thì việc trang bị cơ sở vật chất không chỉ đối với trụ sở chính của doanh nghiệp xin cấp phép mà đối với những đối với chi nhánh, VPDD của doanh nghiệp nữa. Đồng thời khi nộp hồ sơ thì doanh nghiệp phải cung cấp thêm Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của chi nhánh, VPDD nơi mình dự định hoạt động, mặc dù luật không yêu cầu.
Dịch vụ xin giấy phép bưu chính của Pham Do Law
Khách hàng cần cung cấp
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao có chứng thực Điều lệ công ty
- Phương án kinh doanh dịch vụ bưu chính (Pham Do Law sẽ hỗ trợ soạn thảo)
- Mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ (Pham Do Law sẽ hỗ trợ soạn thảo)
- Mẫu biểu trưng (Logo) của doanh nghiệp
- Bảng giá cước dịch vụ (Pham Do Law sẽ hỗ trợ soạn thảo)
- Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý của các bưu cục (Địa điểm kinh doanh, Chi nhánh)
- Bản sao có chứng thực CMND của Giám đốc công ty, Người phụ trách điều hành tại các bưu cục
Công việc của chúng tôi
Hướng dẫn, tư vấn, đánh giá các giấy tờ khách hàng cung cấp và hỗ trợ khách hàng hoàn thiện một bộ hồ sơ theo quy định;
Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;
Đại diện khách hàng nộp phí nhà nước;
Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
Nhận bản chính giấy phép bưu chính/ văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;
Bàn giao một bộ hồ sơ cho Quý Khách lưu;
Hướng dẫn Khách hàng thực hiện nghĩa vụ sau khi có giấy phép.
Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về thủ tục xin giấy phép bưu chính. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.