Pham Do LawPham Do LawPham Do Law
0

Thủ tục xin giấy khám chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa

Để phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho người nghèo, Phòng khám đa khoa được phép thành lập. Mục đích là tiến hành các hoạt động khám, chữa bệnh miễn phí cho người dân. Vậy giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa được thực hiện như thế nào? Tất cả sẽ được Pham Do Law giới thiệu dưới bài viết sau đây.

Cơ sở pháp lý

  • Luật khám, chữa bệnh 2009
  • Nghị định 03/2011/NĐ-CP
  • Thông tư 30/2014/TT-BYT
  • Thông tư 41/2011/TT-BYT

Thế nào là hoạt động khám, chữa bệnh nhân đạo

Hoạt động khám, chữa bệnh nhân đạo được định nghĩa tại khoản 1 Điều 2 TT30/2014/TT-BYT.

Theo đó, hoạt động này bao gồm:

  • Khám bệnh;
  • Chữa bệnh;
  • Cấp phát thuốc.
  • Và tất cả đều được thực hiện miễn phí hoàn toàn.

Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động

Phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện chung tại Điều 23a NĐ155/2018/NĐ-CP:

1. Cơ sở vật chất:

a) Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);

b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

c) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.

2. Trang thiết bị y tế:

a) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;

b) Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;

c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế quy định tại điểm a, b khoản này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.

 Nhân lực:

a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.

– Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm nhiều chuyên khoa thì chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động.

– Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản;

– Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

Ngoài ra, phòng khám đa khoa phải đáp ứng điều kiện cấp phép quy định tại Điều 25 NĐ155/2018/NĐ-CP:

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 23a Nghị định này, phòng khám đa khoa phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

1. Quy mô phòng khám đa khoa:

a) Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;

b) Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh).

2. Cơ sở vật chất: Có phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.

3. Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

4. Nhân sự:

Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa. Người phụ trách các phòng khám chuyên khoa và bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh) thuộc Phòng khám đa khoa phải là người làm việc cơ hữu tại phòng khám.”

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép Phòng khám đa khoa gồm có:

– Mẫu đơn đề nghị cấp phép (theo mẫu);

đơn đề nghị cấp giấy phép Phòng khám đa khoa

– Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực);

– Chứng chỉ hành nghề của nhân sự có chuyên môn (bản sao chứng thực);

– Danh sách những người hành nghề tại Phòng khám (theo mẫu);

Danh sách những người hành nghề tại Phòng khám

– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế (theo mẫu);

Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế (theo mẫu)

– Hồ sơ các nhân sự làm việc tại cơ sở, không thuộc diện phải có chứng chỉ hành nghề;

– Các tài liệu chứng minh cơ sở đáp ứng các điều kiện để được cấp phép;

– Phương án hoạt động/Điều lệ tổ chức;

– Hợp đồng vận chuyển người bệnh;

– Văn bản thể hiện hoạt động dự kiến của phòng khám.

Các biểu mẫu khách hàng tham khảo tại Thông tư 41/2011/TT-BYT.

Thủ tục cấp giấy phép khám chữa bệnh nhân đạo

Thẩm quyền cấp

Sở Y tế nơi Phòng khám đặt trụ sở sẽ là cơ quan cấp giấy phép.

Trình tự thực hiện

  • Bước 1: Cơ quan nhà nước (CQNN) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ ban đầu:
    • Hồ sơ hợp lệ: viết phiếu tiếp nhận;
    • Hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn để cơ sở bổ sung.
  • Bước 2: Chuyên viên CQNN thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
    • Hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng văn bản để cơ sở bổ sung.
  • Bước 3: Tham mưa  thành lập đoàn kiểm tra cơ sở.
  • Bước 4: Ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
  • Bước 5: Thẩm định hồ sơ và thẩm định trực tiếp các điều kiện cơ sở.
    • Đề nghị cấp giấy phép cho Phòng khám đa khoa.
  • Bước 6: Ra quyết định cấp giấy phép.
    • Trường hợp không cấp giấy phép, ra văn bản nêu lý do từ chối.
  • Bước 7: Bàn giao giấy phép cho bộ phận trả hồ sơ.
  • Bước 8: Phòng khám nhận giấy phép từ CQNN.

Cách thức nộp hồ sơ

Cơ sở nộp hồ sơ  trực tiếp tại CQNN.

Phí và lệ phí

Hiện nhà nước miễn phí, lệ phí cho cơ sở nộp hồ sơ xin cấp giấy phép Phòng khám đa khoa.

Thời hạn giải quyết

CQNN sẽ xử lý trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh

Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa

Câu hỏi pháp lý thường gặp

1/ Khi giấy phép bị mất thì có xin cấp lại được không?

Khoản 5 Điều 39 TT41/2011/TT-BYT có quy định những trường hợp được cấp lại là:

– Giấy phép bị mất, hư hỏng;

– Giấy phép bị thu hồi.

Cơ sở chuẩn bị hồ sơ gồm có:

– Mẫu đơn xin cấp lại;

– Giấy phép hoạt động của cơ sở (nếu có).

Trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền;

Sở Y tế là cơ quan sẽ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ và thẩm định cơ sở: trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

Trong vòng 10 ngày hồ sơ mà hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung.

Bước 3: Cấp lại giấy phép hoạt động.

Trường hợp không cấp lại thì gửi văn bản kèm lý do từ chối.

Phí, lệ phí:

– Phí thẩm định để cấp lại giấy phép: 1.500.000 đồng;

– Lệ phí: không.

Như vậy, khi mất giấy phép hoạt động thì cơ sở được cấp lại giấy phép. Trình tự, thủ tục thực hiện như trên.

Thủ tục xin cấp lại giấy phép như thế nào? Có giống thủ tục xin cấp mới không?

Thủ tục xin cấp lại sẽ khác so với thủ tục xin cấp mới.

Thủ tục xin cấp mới giấy phép đã được Phạm Đỗ Law giới thiệu tại:

– Mục 3: điều kiện cấp giấy phép hoạt động;

– Mục 4: hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động;

– Mục 5: quy trình xin cấp giấy phép hoạt động.

Khách hàng xem các hướng dẫn, tư vấn đã đề cập ở trên.

Cơ sở chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại gồm có:

– Mẫu đơn xin cấp lại;

– Giấy phép hoạt động của cơ sở (nếu có).

Trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ và thẩm định cơ sở: trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

Trong vòng 10 ngày hồ sơ mà hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung.

Bước 3: Cấp lại giấy phép hoạt động.

Trường hợp không cấp lại thì gửi văn bản kèm lý do từ chối.

Những trường hợp nào giấy phép này sẽ bị thu hồi?

Giấy phép hoạt động  bị thu hồi khi:

  • Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền;
  • Không đảm bảo điều kiện tại Điều 43 Luật Khám, chữa bệnh 2009;
  • Cơ sở không hoạt động trong vòng 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;
  • Cơ sở tạm dừng hoạt động trong 12 tháng liên tục hoặc không hoạt động.

Xem thêm:

Dịch vụ của Pham Do Law

Khách hàng cần cung cấp

  1. Khách hàng cần đưa ra nhu cầu và các yêu cầu về thành lập cơ sở;
  2. Thông tin nhân sự phụ trách có chứng chỉ hành nghề;
  3. Thông tin nhân sự còn lại trong cơ sở;
  4. Các giấy phép hiện có;
  5. Vốn, nguồn tài chính hiện có;
  6. Các tài liệu về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, …

Phạm vi công việc

  1. Dựa trên các quy định pháp luật, tư vấn về thủ tục thành lập Phòng khám đa khoa;
  2. Tư vấn các giấy phép, các điều kiện mà cơ sở cần bổ sung;
  3. Thực hiện, nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động;
  4. Làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước trong quá trình xin cấp giấy phép;
  5. Bàn giao giấy phép đúng hạn, nhanh chóng cho Khách hàng.

Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Thủ tục xin giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

0972599340