Hướng dẫn nộp hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe
Hiện nay, việc công bố đủ điều kiện khám sức khỏe là mối quan tâm hàng đầu của các cơ sở khám chữa bệnh. Bởi vì khi cơ sở đã thực hiện công bố thì mới được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thực hiện hoạt động khám sức khỏe theo đúng quy định của pháp luật. Vậy để hướng dẫn nộp hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe theo đúng quy trình và phù hợp với quy định của pháp luật hiện nay. Qua vấn đề trên Pham Do Law xin đưa ra ý kiến của mình đối với vấn đề này.
Nội dung
- 1 Cơ sở pháp lý
- 2 Đối với cơ sở khám sức khỏe, về điều kiện cần đáp ứng những gì?
- 3 Hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe gồm có những gì?
- 4 Hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe nộp ở đâu?
- 5 Trình tự nộp hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe
- 6 Hướng dẫn tra cứu công bố đủ điều kiện khám sức khỏe
- 7 Dịch vụ của Pham Do Law
Cơ sở pháp lý
- Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009;
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP;
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC.
Đối với cơ sở khám sức khỏe, về điều kiện cần đáp ứng những gì?
Điều kiện về nhân sự
– Người thực hiện khám lâm sàng; cận lâm sàng phải có chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh phù hợp với chuyên khoa mà người đó được giao trách nhiệm khám.
– Trường hợp người thực hiện kỹ thuật cận lâm sàng mà pháp luật không quy định phải có chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh; thì phải có bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được phân công.
– Người kết luận phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề KBCB và có thời gian KBCB ít nhất là 54 (năm mươi tư) tháng;
b) Được người có thẩm quyền của cơ sở KSK phân công thực hiện việc kết luận sức khỏe; ký Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ. Việc phân công phải được thực hiện bằng văn bản và đóng dấu hợp pháp của cơ sở KBCB.
– Đối với cơ sở khám sức khỏe cho người nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người Việt Nam đi lao động theo hợp đồng ở nước ngoài; học tập ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là cơ sở KSK có yếu tố nước ngoài); ngoài việc đáp ứng các quy định nêu trên, phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
a) Người thực hiện khám lâm sàng; người kết luận phải là bác sỹ chuyên khoa cấp I; hoặc thạc sỹ y khoa trở lên;
b) Khi người được KSK và người KSK không cùng thành thạo một thứ tiếng thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải có giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong KBCB theo quy định của Luật KBCB.
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
– Có phòng khám lâm sàng, cận lâm sàng từng chuyên khoa theo quy định của Bộ Y tế phù hợp với nội dung KSK.
– Có đủ cơ sở vật chất; thiết bị y tế thiết yếu theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.
Điều kiện hoạt động chuyên môn
– Đối với cơ sở khám sức khỏe không có yếu tố nước ngoài: Thực hiện được các kỹ thuật chuyên môn phù hợp với nội dung ghi trong Giấy khám sức khỏe quy định tại các Phụ lục 1, 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.
– Đối với cơ sở KSK có yếu tố nước ngoài, ngoài việc đáp ứng quy định như cơ sở không có yếu tố nước ngoài, phải thực hiện được các kỹ thuật cận lâm sàng sau:
a) Xét nghiệm máu: Công thức máu, nhóm máu ABO, nhóm máu Rh, tốc độ máu lắng, tỷ lệ huyết sắc tố, u rê máu;
b) Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu;
c) Xét nghiệm viêm gan A, B, C, E;
d) Xét nghiệm huyết thanh giang mai;
đ) Xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm HIV (HIV dương tính);
e) Thử phản ứng Mantoux;
g) Thử thai;
h) Xét nghiệm ma tuý;
i) Xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng;
k) Điện tâm đồ;
l) Điện não đồ;
m) Siêu âm;
n) Xét nghiệm chẩn đoán bệnh phong.
Trường hợp cơ sở khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài chưa đủ điều kiện thực hiện các kỹ thuật; thì phải ký hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở khám chữa bệnh có giấy phép hoạt động và được phép thực hiện các kỹ thuật đó.
Hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe gồm có những gì?
- Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT; Nop-ho-so-cong-bo-du-dieu-kien-kham-suc-khoe ;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở;
- Danh sách người tham gia khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT;
- Bản danh mục cơ sở vật chất và thiết bị y tế quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT;
- Báo cáo về phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở KSK;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng hỗ trợ chuyên môn (nếu có).
Hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe nộp ở đâu?
– Đối với cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế: Hồ sơ nộp về Cục Quản lý khám, chữa bệnh – Bộ Y tế;
– Đối với cơ sở khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng; hồ sơ nộp về Cục Quân Y – Bộ Quốc phòng; cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an thì hồ sơ nộp về Cục Y tế – Bộ Công an; cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải hồ sơ nộp về Cục Y tế Giao thông vận tải – Bộ Giao thông vận tải;
– Đối với cơ sở khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở có trụ sở tại tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương: Hồ sơ nộp về Sở Y tế nơi cơ sở khám chữa bệnh đặt trụ sở.
Trình tự nộp hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe
Trình tự thủ tục
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải gửi hồ sơ công bố khám sức khỏe đến cơ quan có thẩm quyền;
Bước 2: Khi nhận được hồ sơ; cơ quan có thẩm quyền gửi cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu số 03 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP;
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành thẩm định hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ; thì cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để hoàn chỉnh hồ sơ. Khi nhận được văn bản thông báo hồ sơ chưa hợp lệ, cơ sở công bố đủ điều kiện phải hoàn thiện và gửi hồ sơ bổ sung về Sở Y tế.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ theo quy định; cơ quan có thẩm quyền không có văn đề nghị bổ sung, hoàn chỉnh thì cơ sở công bố đủ điều kiện khám sức khỏe được triển khai hoạt động khám sức khỏe theo đúng phạm vi chuyên môn đã được công bố.
Cách thức nộp hồ sơ
Có 03 cách thức nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại cơ quan chuyên môn có thẩm quyền;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến (nộp online) trên trang https://dichvucong.gov.vn
Thời gian giải quyết
Trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
Kết quả thực hiện
Cơ sở công bố đủ điều kiện khám sức khỏe được triển khai hoạt động khám sức khỏe sau 15 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Lệ phí
Không có Lệ phí.
Hướng dẫn tra cứu công bố đủ điều kiện khám sức khỏe
Có thể lên trang web dịch vụ công để tra cứu công bố đủ điều kiện khám sức khỏe theo trình tự như sau:
- Bước 1: Truy cập vào website Cổng dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn ;
- Bước 2: Đăng nhập tài khoản (nếu chưa có tài khoản thì cần phải tạo) và chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến”;
- Bước 3: Chọn mục tra cứu;
- Bước 4: Nhập thông tin về cơ sở khám chữa bệnh và nhấp vào biểu tượng tìm kiếm; lúc này kết quả công bố sẽ hiện ra.
Dịch vụ của Pham Do Law
Khách hàng cần cung cấp
- Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở;
- Bản danh mục cơ sở vật chất và thiết bị y tế;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng hỗ trợ chuyên môn (nếu có).
Phạm vi công việc
- Tư vấn tất cả các vấn đề liên quan đến thủ tục và nộp hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe;
- Nhận tài liệu từ quý khách hàng;
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ và hoàn chỉnh;
- Trực tiếp nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Kiểm tra thông tin của quý khách;
- Tra cứu kết quả công bố đủ điều kiện khám sức khỏe;
- Nhận kết quả và bàn giao giấy phép theo đúng thỏa thuận.
Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Hướng dẫn nộp hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.