Pham Do LawPham Do LawPham Do Law
0

Thành lập công ty giới thiệu việc làm

Việt Nam là một quốc gia có lực lượng lao động dồi dào. Tuy nhiên, hiện nay lại tồn tại một nghịch lý: tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao trong khi các doanh nghiệp lại thiếu nguồn lao động. Điều này phản ánh thực trạng thiếu kết nối giữa người lao động và các doanh nghiệp. Vì thế, nhiều cá nhân, tổ chức đã lựa chọn kinh doanh dịch vụ giới thiệu việc làm. Vậy muốn thành lập công ty giới thiệu việc làm cần đáp ứng những điều kiện gì? Quy trình thành lập thế nào?  PHAM DO LAW xin được chia sẻ qua bài viết sau đây.

Khái quát về công ty dịch vụ việc làm

Căn cứ theo khoản 1 Điều 39 Luật việc làm 2013; công ty dịch vụ việc làm là công ty được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; đồng thời có giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Phạm vi hoạt động của công ty dịch vụ việc làm như sau:

– Hoạt động tư vấn (bao gồm tư vấn cho người lao động và người sử dụng lao động);

– Giới thiệu việc làm cho người lao động;

– Cung ứng lao động cho người sử dụng lao động theo yêu cầu;

– Thu thập và cung cấp thông tin; phân tích và dự báo về thị trường lao động;

– Đào tạo kỹ năng và giáo dục nghề nghiệp;

– Thực hiện chương trình và dự án về việc làm.

thanh-lap-cong-ty-gioi-thieu-viec-lam

Điều kiện thành lập công ty giới thiệu việc làm

Theo Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020, Kinh doanh dịch vụ việc làm thuộc Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Điều này đồng nghĩa với việc nếu muốn kinh doanh dịch vụ này; tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật. Cụ thể:

Thứ nhất, có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm. Địa điểm này có thể thuộc sở hữu của công ty; hoặc được công ty thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.

Thứ hai, công ty đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).

Thứ ba, người đại diện theo pháp luật của công ty phải bảo đảm các điều kiện sau:

– Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật doanh nghiệp;

– Không thuộc một trong những trường hợp sau:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tạm giam hoặc chấp hành hình phạt tù;
  • Đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở bắt buộc;
  • Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi;
  • Bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;

– Tốt nghiệp đại học; hoặc có kinh nghiệm liên quan trực tiếp đến công việc đủ 02 năm (24 tháng) trở lên; trong vòng 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Quy trình thành lập công ty giới thiệu việc làm

Bước 1: Thành lập công ty tại sở Kế hoạch và đầu tư

Khi thành lập công ty, doanh nghiệp cần đăng ký mã ngành phù hợp với mục đích, nhu cầu. Công ty giới thiệu việc làm có thể đăng ký các mã ngành sau đây:

1/ Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm. Mã ngành: 78100;

2/ Cung ứng lao động tạm thời. Mã ngành: 78200;

3/ Cung ứng và quản lý nguồn lao động. Mã ngành: 7830. Bao gồm:

  • Cung ứng và quản lý nguồn lao động trong nước. Mã ngành: 78301;
  • Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài. Mã ngành: 78302.

Để biết thêm chi tiết quy trình thành lập công ty theo đúng quy định pháp luật; quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết Thủ tục thành lập công ty – Nhanh và dễ dàng, Video hướng dẫn chi tiết.

Bước 2: Xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Hồ sơ cần nộp bao gồm:

1/ Văn bản đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định 23/2021/NĐ-CP);

2/ Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm (bản sao có chứng thực; hoặc bản sao kèm bản gốc để dối chiếu);

3/ Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm (Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định 23/2021/NĐ-CP);

4/ Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 23/2021/NĐ-CP);

5/ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì thay bằng phiếu lý lịch tư pháp; hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài. (Lưu ý: Văn bản phải được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự).

6/ Tài liệu chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn, quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật.

Bước 3: Thông báo hoạt động dịch vụ việc làm

Ngoài việc xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm; công ty còn phải thực hiện nghĩa vụ thông báo theo quy định tại Điều 30 Nghị định 23/2021/NĐ-CP:

Thứ nhất, thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng:

– Thời hạn: trong vòng 20 ngày làm việc tính từ ngày được cấp giấy phép;

– Nội dung thông báo: giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tên người đại diện theo pháp luật thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm, số điện thoại, e-mail, website.

Thứ hai, thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

– Thời hạn: trước 10 ngày làm việc, tính từ ngày bắt đầu hoạt động;

– Nội dung thông báo: ngày bắt đầu hoạt động của công ty.

Bước 4: Đăng ký website với Bộ Công thương (nếu có thiết lập website để giới thiệu việc làm)

Căn cứ theo khoản 9 Điều 1 Nghị định 85/2021/NĐ-CP; trong trường hợp công ty có thiết lập website để giới thiệu việc làm thì phải thực hiện thủ tục đăng ký với Bộ Công thương.

Điều kiện đăng ký website:

– Công ty phải được thành lập theo quy định pháp luật;

– Có đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ các nội dung sau:

  • Mô hình tổ chức hoạt động cả trong và ngoài môi trường trực tuyến;
  • Phân định quyền và trách nhiệm giữa các bên cung cấp và sử dụng dịch vụ.

Hồ sơ đăng ký website:

1/ Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (Mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư 47/2014/TT-BCT)

2/ Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập (đối với tổ chức); hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư (đối với thương nhân).

3/ Đề án cung cấp dịch vụ;

4/ Quy chế quản lý hoạt động của website;

5/ Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa công ty sở hữu website và các bên tham gia cung ứng dịch vụ trên website;

6/ Các điều kiện giao dịch chung đối với hoạt động mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên website (nếu có).

Hình thức nộp hồ sơ:

– Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền là Bộ Công thương;

– Hình thức nộp hồ sơ: trực tuyến tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử;

Thời hạn giải quyết:

– Đăng ký mở tài khoản: 3 ngày làm việc

– Phản hồi về hồ sơ đăng ký: 7 ngày làm việc

– Xác nhận đăng ký hoàn thành: 5 ngày làm việc (tính từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký bản giấy đầy đủ, hợp lệ).

Các câu hỏi thường gặp

Công ty có thể sử dụng tiền đã ký quỹ hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Nghị định 23/2021/NĐ-CP; tiền ký quỹ của công ty có thể sử dụng trong trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động dịch vụ việc làm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tuy nhiên, trong trường hợp công ty rút tiền ký quỹ để bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do vi phạm quy định về dịch vụ việc làm (theo điểm d khoản 1 Điều 26 Nghị định này) thì phải nộp bổ sung tiền ký quỹ trong vòng 30 ngày. Nếu công ty không thực hiện nghĩa vụ nộp bổ sung tiền ký quỹ sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy phép.

Thời hạn của Giấy phép giới thiệu việc làm?

Theo khoản 2 Điều 16 Nghị định 23/2021/NĐ-CP, Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có thời hạn tối đa là 60 tháng. Trường hợp Giấy phép hết hạn, công ty có thể xin gia hạn nhiều lần (mỗi lần không quá 60 tháng).

Thủ tục gia hạn giấy phép được thực hiện như sau:

Bước 1. Công ty chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Lưu ý: cần nộp hồ sơ trước thời điểm hết hạn của giấy phép ít nhất 20 ngày làm việc.

Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ:

– Trường hợp đồng ý gia hạn: cơ quan gia hạn giấy phép trong vòng 05 ngày làm việc;

– Trường hợp không đồng ý gia hạn: cơ quan trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Có được giới thiệu việc làm cho người Việt nam đi nước ngoài làm việc không?

Điểm c khoản 3 Điều 28 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định một trong số các hoạt động của công ty giới thiệu việc làm như sau:

“Giới thiệu lao động cho doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tổ chức cá nhân đầu tư ra nước ngoài hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.”

Như vậy, công ty giới thiệu việc làm không được phép trực tiếp đưa người việc Nam đi nước ngoài làm việc. Tuy nhiên, công ty được phép giới thiệu người lao động cho bên thứ ba được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

Chế độ báo cáo định kỳ như thế nào?

Căn cứ theo Khoản 6 Điều 31 Nghị định 23/2021/NĐ-CP, công ty giới thiệu việc làm cần thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳ 06 tháng và hằng năm với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Báo cáo theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định 23/2021/NĐ-CP;

– Kỳ báo cáo:

  • Báo cáo 6 tháng (gửi trước ngày 20 tháng 6);
  • Báo cáo hằng năm (gửi trước ngày 20 tháng 12).

Ngoài nghĩa vụ báo cáo định kỳ, công ty còn phải kịp thời báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền về các sự cố xảy ra liên quan đến hoạt động dịch vụ việc làm

Có được giảm tiền ký quỹ không?

Pháp luật hiện hành không có quy định về việc giảm tiền ký quỹ đối với công ty giới thiệu việc làm. Điều này đồng nghĩa với việc công ty phải đảm bảo đúng số tiền ký quỹ theo quy định của pháp luật. Đồng thời phải tuân thủ các quy định về vấn đề sử dụng và nộp bổ sung tiền ký quỹ.

Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Thành lập công ty giới thiệu việc làm. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

0972599340