Pham Do LawPham Do LawPham Do Law
0

Thủ tục đầu tư sang Campuchia

Quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Campuchia trong những năm qua đã được đẩy mạnh cả về chiều rộng và đi sâu vào chuyên môn. Từng cơ chế, chính sách về quản lý các hoạt động đầu tư sang Campuchia đã ngày cảng được mở rộng và cũng cố. Kim ngạch buôn bán hai chiều giữa hai nước không ngừng tăng. Chính vì thế thị trường Campuchia đã trở thành một trong những điểm đến hấp dẫn. Đối với nhà đầu tư Việt Nam. Vậy, thủ tục đầu tư sang Campuchia được thực hiện như thế nào? Điều kiện và yêu cầu ra sao? Hãy cũng PHAM DO LAW tìm hiểu về các vấn đề trên qua bài viết sau.

 

Các hình thức đầu tư ra sang Campuchia theo quy định của Pháp luật Việt Nam

Tại khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020. Nhà đầu tư Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư sang Campuchia theo các hình thức sau:

1/ Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật Campuchia;

2/ Đầu tư theo hình thức hợp đồng tại Campuchia;

3/ Thực hiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế Campuchia để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;

4/ Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác; hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác tại Campuchia;

5) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật Vương quốc Campuchia.

Các ngành nghề bị cấm đầu tư sang Campuchia

Các ngành nghề sau đây sẽ bị cấm đầu tư sang Campuchia:

Thứ nhất, ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 và các điều ước quốc tế có liên quan.

Thứ hai, ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc quy định các đối tượng cấm xuất khẩu. Được quy định tại pháp luật về quản lý ngoại thương.

Thứ ba, ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Campuchia. 

Các ngành nghề yêu cầu về điều kiện khi đầu tư sang Campuchia

Theo quy định hiện hành, khi thực hiện thủ tục đầu tư sang Campuchia. Nhà đầu tư Việt Nam cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với các ngành nghề sau:

1/ Ngân hàng;

2/ Bảo hiểm;

3/ Chứng khoán;

4/ Báo chí, phát thanh, truyền hình;

5/ Kinh doanh bất động sản.

Chi tiết về các điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với các ngành nghề trên được quy định tại Điều 72 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Quy trình thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư từ Việt Nam sang Campuchia

Xem thêm: Thủ tục đầu tư sang Lào

Bước 1. Xin chấp thuận chủ trương đầu tư sang Campuchia

Theo quy định Luật Đầu tư 2020, các hoạt động đầu tư sau đây phải xin chủ trương đầu tư:

Các dự án đầu tư phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội gồm:

a) Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Các dự án đầu tư ra nước ngoài phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ. Trừ trường hợp quy định phải xin chấp thuận của Quốc hội gồm:

a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Các dự án không thuộc phạm vi nêu trên thì không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư.

Chi tiết về thủ tục, hồ sơ cũng như quy trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định tại Mục 2 Chương 5 Luật Đầu tư 2020. 

Bước 2. Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sang Campuchia

Điều kiện được cấp chứng nhận đăng ký đầu tư sang Campuchia

Để thực hiện thủ tục đầu tư sang Campuchia, nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Thứ nhất. hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với theo quy định pháp luật. Bao gồm pháp luật Việt Nam; pháp luật tại Campuchia; và các điều ước quốc tế có liên quan.

Thứ hai, các ngành, nghề đầu tư không bị cấm đầu tư sang Campuchia. Và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện.

Thứ ba, nhà đầu tư  Việt Nam có cam kết tự thu xếp ngoại tệ. Hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài. Cam kết này được thực hiện bởi tổ chức tín dụng Việt Nam.

Thứ tư, có quyết định đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp là doanh nghiệp nhà nước.

Thứ năm, có văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư của cơ quan thuế Việt Nam. Tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không vượt quá 03 tháng. 

Cơ quan có thẩm quyền cấp phép

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký thủ tục đầu tư sang Campuchia thuộc về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư sang Campuchia

Nhà đầu tư không thuộc trường hợp xin chấp thuận đầu tư chuẩn bị 03 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bản gốc) gồm:

a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định;

d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định;

đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề có điều kiện, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

Thời gian và thủ tục cấp phép 

Trường hợp dự án phải xin cấp chấp thuận chủ trương đầu tư. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư. Và quyết định đầu tư ra nước ngoài đối với doanh nghiệp nhà nước. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong 05 ngày làm việc.

Trường hợp dự án không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư nộp kê khai thông tin qua Hệ thống quốc gia về đầu tư. Và nộp hồ sơ nêu trên cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong 15 ngày tiếp theo. Đối với hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ. Đối với hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần làm rõ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản yêu cầu điều chỉnh. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Bộ Kế hoạch Đầu tư tiến hành cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư. Trong đó có ghi mã số dự án đầu tư. Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc không đủ điều kiện. Cơ quan có thẩm quyền sẽ ra văn bản từ chối và nêu rõ lý gửi đến nhà đầu tư.

Bước 3. Triển khai hoạt động đầu tư tại Campuchia

Mở tài khoản đầu tư tại Việt Nam

Nhà đầu tư Việt nam thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư sang Campuchia tại một tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng phải được thành lập hợp pháp tại Việt Nam. Và tuân thủ theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

Tất cả các giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam sang Campuchia. Và từ Campuchia về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư đã nêu trên.

Chuyển vốn đầu tư sang Campuchia

Nhà đầu tư Việt Nam được chuyển vốn đầu tư ra sang Campuchia để thực hiện hoạt động đầu tư. Và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;

c) Có tài khoản vốn theo quy định tại như đã nêu trên

Việc chuyển vốn đầu tư sang Campuchia phải tuân thủ pháp luật Việt Nam. Quy định tại pháp luật về quản lý ngoại hối; xuất khẩu; chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan

Nhà đầu tư Việt Nam được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra sang Campuchia. Nhằm mục địch phục vụ cho hoạt động khảo sát; nghiên cứu; thăm dò thị trường; và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác. Hoạt động này được Chính phủ Việt Nam quy định chi tiết.

Tỷ giá áp dụng cho việc chuyển vốn đầu tư sang Campuchia này sẽ là tỷ giá hiện hành vào thời điểm chuyển.

Quy định của pháp Luật Việt Nam về sử dụng lợi nhuận tư tại Campuchia

Pháp luật Việt Nam cho phép nhà đầu tư Việt Nam được giữ lại lợi nhuận thu từ đầu tư tại Campuchia. Để tái đầu tư trong trường hợp sau đây:

1/ Tiếp tục góp vốn đầu tư tại Campuchia nếu nhà đầu tư Việt Nam chưa góp đủ vốn theo đăng ký;

2/ Tăng vốn đầu tư tại Campuchia

3/ Thực hiện dự án đầu tư mới tại Campuchia.

Nhà đầu tư Việt Nam thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Theo quy định đối với trường hợp 1 và 2 ở trên. Và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp 3 nêu trên.

Chuyển lợi nhuận từ Campuchia về Việt Nam

Trong thời hạn 06 tháng. Tính từ thời điểm có báo cáo quyết toán thuế; hoặc văn bản pháp lý tương đương. Theo quy định của pháp luật tại Campuchia. Nhà đầu tư bắt buộc chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được; và các khoản thu nhập khác từ đầu tư tại Campuchia về Việt Nam. Ngoài trừ các trường được giữ lại lợi nhuận theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

Trường hợp không chuyển lợi nhuận; và các khoản thu nhập khác về Việt Nam. Nhà đầu tư phải thông báo trước cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản. Việc chuyển lợi nhuận về Việt Nam phải được thực hiện tối đa là 12 tháng. Tính từ ngày hết thời hạn tại khoản 1 Điều 68 Luật Đầu tư 2020.

Nếu quá thời hạn chuyển lợi nhuận mà không có sự thông báo trước. Hoặc việc chuyển lợi nhuận đã bị quá hạn. Nhà đầu tư sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp Luật Việt Nam.

Khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Campuchia

Tại Điều 2 Hiệp định giữa chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Vương quốc Campuchia về khuyến khích và bảo hộ đầu tư. Sau đây gọi là Hiệp định. Đã quy định về việc khuyến khích bảo hộ đầu tư giữa hai quốc gia như sau:

Mỗi Bên ký kết sẽ khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi. Cho công dân của Bên ký kết kia đầu tư vào lãnh thổ nước mình. Và chấp nhận khoản đầu tư đó phù hợp với Hiến pháp, luật pháp và các quy định của nước mình.

Quy định trên nghĩa là: Khi nhà đầu tư Việt Nam tiến hành thủ tục đầu tư sang Campuchia. Vương quốc Campuchia sẽ tạo những điều kiện thuận lợi nhất. Cũng như áp dụng những chính sách ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư Việt Nam. Và việc xem xét cũng như chấp nhận các khoản đầu tư đó có phù hợp hay không sẽ dựa trên pháp luật tại Campuchia.

Ngoài ra, nhà đầu tư Việt Nam sẽ luôn luôn được hưởng sự đối xử công bằng. Và thỏa đáng, sẽ được bảo hộ đầy đủ an ninh trên lãnh thổ của Campuchia.

Nguyên tắc của tối huệ quốc trong đầu tư sang Campuchia

Tại Điều 3 của Hiệp định đã ghi nhận nguyên tắc Tối huệ quốc về đầu tư. Cụ thể khi nhà đầu tư Việt Nam khi thực hiện thủ tục đầu tư sang Campuchia thì sẽ được hưởng các ưu đãi sau:

Campuchia sẽ đảm bảo đối xử công bằngthỏa đáng cho các nhà đầu tư Việt Nam. Campuchia cam kết sẽ không gây phương hại cho Nhà đầu tư. Cụ thể, Campuchia sẽ bằng các biện pháp hợp lý; hoặc không phân biệt đối xử đối với các hoạt động, quản lý, duy trì, sử dụng, thụ hưởng; hoặc cam kết không hủy bỏ đầu tư của công dân Việt Nam. Campuchia sẽ dành cho nhà đầu tư Việt Nam một sự bảo hộ và đảm bảo an toàn đầy đủ về vật chất.

Chi tiết hơn, Campuchia sẽ dành cho nhà đầu tư Việt Nam một sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho đầu tư của công dân bất kỳ quốc gia nào thứ ba nào trong mọi trường hợp. Nếu Campuchia có sự biệt đãi dành cho công dân của bất kỳ nước thứ 3 nào. Theo các Hiệp định đã ký kết và những Hiệp định trong tương lai. Về liên minh thuế quan, liên minh kinh tế, liên minh tiền tệ hoặc tương tự khác thì Việt Nam cũng có thể sẽ áp dụng trả đũa thương mại. Quy định của Điều 3 tại Hiệp định sẽ không áp dụng cho các vấn đề về thuế quan trên lãnh thổ của Campuchia.

Nguyên tắc của Pháp luật Việt Nam khi thực hiện đầu tư sang Campuchia

Tại Luật Đầu tư 2020, Nhà nước Cộng Hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (CHXHCN Việt Nam). Khi nhà đầu tư Việt Nam tiến hành đầu tư sang Campuchia thì cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

Thứ nhất, nhà nước CHXHCN Việt Nam luôn khuyến khích việc đầu tư ra nước ngoài. Với mục đích là khai thác, phát triển và mở rộng thị trường và thu ngoài tệ. Cũng như tăng cường khả năng xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ.

Thứ hai, nhà nước CHXHCN Việt Nam khuyến khích nhà đầu tư Việt Nam tiếp cận công nghệ hiện đại từ nước ngoài. Qua đó giúp nâng cao năng lực quản trị .Đồng thời giúp bổ sung nguồn lực nhằm phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Thứ ba, nhà đầu tư thực hiện đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ pháp luật về Đầu tư; các pháp luật có liên quan. Đồng thời phải tuân thủ theo quy định pháp luật nước tiếp nhận đầu tư. Cũng như các điều ước quốc tế có liên quan. Và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư của mình.

Bồi thường thiệt hại trong hoạt động đầu tư

Tại Điều 5 của Hiệp định ghi nhận về việc bồi thường thiệt hại như sau:

Nhà đầu tư Việt Nam thực hiện đầu tư trên lãnh thổ Campuchia nếu bị thiệt hại. Do các nguyên nhân như chiến tranh; hoặc các xung đột vũ trang; cách mạng, tình trạng khẩn cấp quốc gia; bạo động; nổi dậy hay nổi loạn trên lãnh thổ Campuchia kia sẽ được Campuchia thực hiện các biện pháp như phục hồi; bồi thường; bồi hoàn hoặc các giải pháp khác. Nhằm khắc phục thiệt hại cho Nhà đầu tư Việt Nam.

Việc bồi thường cho nhà đầu tư Việt Nam sẽ đảm bảo không kém thuận lợi hơn dành cho công dân Campuchia; hoặc công dân của bất kỳ nước thứ 3 nào.

Thế quyền trong hoạt động đầu tư

Trong trường hợp nhà đầu tư Việt Nam có bất kỳ hợp đồng bảo hiểm nào; hoặc hợp đồng bảo đảm về rủi ro phi thương mại đối với đầu tư được thực hiện bởi các nhà đầu tư Việt Nam trên lãnh thổ Campuchia. Và đã thực hiện thanh toán cho nhà đầu tư Việt Nam theo bảo đảm, thì Campuchia sẽ công nhận chuyển giao các quyền kinh tế của nhà đầu tư của Việt Nam.

Sự thế quyền sẽ giúp cho nhà đầu tư Việt Nam được thanh toán bồi thường mà nhà đầu tư Việt Nam được phép nhận. Tuy nhiên, điều này không nhất thiết bao hàm sự công nhận về phía của Việt Nam. Về giá trị trong bất cứ trường hợp nào hoặc khoản tiền của bất cứ khiếu nại nào phát sinh từ đó.

Đối với quyền sở hữu; hoặc bất cứ quyền nào khác từ quyền sở hữu đầu tư. Thì sự thế quyền sẽ được tiến hành sau khi đã đáp ứng các yêu cầu pháp lý về đầu tư của nước Campuchia.

Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Thủ tục đầu tư sang Campuchia. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.

 

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

0972599340