Thủ tục đối với nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp
Theo pháp luật hiện nay, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam một trong những hình thức sau đây: hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; thực hiện dự án đầu tư; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC…. Với những hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài có lợi thế tận dụng ngay một doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam để thực hiện đầu tư kinh doanh. Vậy Thủ tục đối với nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp thì pháp luật quy định như thế nào, quy trình ra sao? Pham Do Law xin đưa ra ý kiến của mình đối với vấn đề này.
Nội dung
- 1 Cơ sở pháp lý
- 2 Hồ sơ đăng ký góp vốn
- 3 Thủ tục đối với nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp
- 4 Những trường hợp thực hiện đăng ký góp vốn
- 5 Các ngành nghề có điều kiện
- 6 Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
- 7 Câu hỏi pháp lý thường gặp
- 7.1 Pháp luật có quy định gì về giới hạn phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài được mua không?
- 7.1.1 Trường hợp các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn; mua cổ phần; mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế và thuộc đối tượng áp dụng của một; hoặc nhiều điều ước quốc tế về đầu tư:
- 7.1.2 Trường hợp nhiều nhà đầu tư nước ngoài thuộc cùng một quốc gia; hoặc vùng lãnh thổ góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần
- 7.1.3 Đối với công ty đại chúng
- 7.1.4 Đối với công ty chứng khoán; công ty đầu tư chứng khoán; quỹ đầu tư chứng khoán
- 7.1.5 Trường hợp tổ chức kinh tế có nhiều ngành, nghề kinh doanh mà điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài
- 7.2 Người nước ngoài có được mua lại 100% cổ phần công ty TNHH hay không?
- 7.1 Pháp luật có quy định gì về giới hạn phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài được mua không?
- 8 Dịch vụ của Pham Do Law
Cơ sở pháp lý
- Cam kết WTO và các Điều ước quốc tế về đầu tư mà Việt Nam tham gia ký kết hoặc gia nhập
- Luật Đầu tư 2020
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Hồ sơ đăng ký góp vốn
1/ Văn bản đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần;
2/ Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân; tổ chức; tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần;
3/ Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần giữa nhà đầu tư nước ngoài với tổ chức kinh tế nhận góp vốn; mua phần vốn góp, mua cổ phần; hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
4/ Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận góp vốn; mua phần vốn góp, mua cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài.
Thủ tục đối với nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp
Thẩm quyền giải quyết
Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ;
Bước 2: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính ( Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư);
Bước 3:
– Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét việc đáp ứng về các điều kiện góp vốn; mua cổ phần; mua phần vốn góp và thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư (thời hạn 15 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ);
– Trường hợp sau khi đã xem xét mà không đáp ứng điều kiện; Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và phải nêu rõ lý do tại sao không đáp ứng điều kiện.
Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn và người chuyển nhượng kê khai nộp thuế chuyển nhượng
Bước 5: Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận; tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn; mua phần vốn góp; mua cổ phần phải thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông; thành viên tại cơ quan đăng ký kinh doanh tương ứng với từng loại hình của tổ chức kinh tế đó.
Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài với tư cách là cổ đông; thành viên của tổ chức kinh tế sẽ được xác lập khi hoàn tất các thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông.
Những trường hợp thực hiện đăng ký góp vốn
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020; những trường hợp mà nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đăng ký góp vốn:
– Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
– Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới; hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
– Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Các ngành nghề có điều kiện
Theo quy định pháp luật hiện nay có 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Các ngành nghề này được quy định tại Phụ lục IV Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư 2020.
Điển hình các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong số 227 ngành nghề được quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020:
– Sản xuất con dấu
– Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
– Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
– Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Các hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp mà các nhà đầu tư được góp vốn vào các tổ chức kinh tế, bao gồm:
- (1) Mua cổ phần của công ty cổ phần đối với cổ phần phát hành lần đầu; hoặc cổ phần phát hành thêm;
- (2) Góp vốn vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn;
- (3) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác mà không thuộc các trường hợp tại mục (1) và (2);
- (4) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ cổ đông; hoặc công ty;
- (5) Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh để trở thành thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
- (6) Mua phần vốn góp của các thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc các trường hợp tại mục (4) và (5).
Câu hỏi pháp lý thường gặp
Pháp luật có quy định gì về giới hạn phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài được mua không?
Hiện nay, pháp luật cũng có quy định về giới hạn phần vốn góp mà nhà đầu tư nước ngoài được mua đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 quy định:
“3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;”
Như vậy; một trong những điều kiện để các nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam là phải đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ.
Bên cạnh đó, tại khoản 10 Điều 17 Nghị định 31/2020/NĐ-CP; quy định về Hạn chế về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các điều ước quốc tế về đầu tư như sau:
Trường hợp các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn; mua cổ phần; mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế và thuộc đối tượng áp dụng của một; hoặc nhiều điều ước quốc tế về đầu tư:
Tổng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế đó không được vượt quá tỷ lệ cao nhất theo quy định của một điều ước quốc tế có quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài đối với một ngành, nghề kinh doanh cụ thể.
Trường hợp nhiều nhà đầu tư nước ngoài thuộc cùng một quốc gia; hoặc vùng lãnh thổ góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần
Tổng tỷ lệ sở hữu của tất cả các nhà đầu tư đó không được vượt quá tỷ lệ sở hữu quy định tại điều ước quốc tế về đầu tư áp dụng đối với các nhà đầu tư đó.
Đối với công ty đại chúng
Tỷ lệ sở hữu vốn đối với nhà đầu tư nước là 50%
Đối với công ty chứng khoán; công ty đầu tư chứng khoán; quỹ đầu tư chứng khoán
Tỷ lệ sở hữu vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài lên tới 100% (theo Điều 77 Luật Chứng khoán 2019).
Trường hợp tổ chức kinh tế có nhiều ngành, nghề kinh doanh mà điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế đó không được vượt quá hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài đối với ngành, nghề kinh doanh có hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài thấp nhất.
Như vậy; pháp luật cũng có quy định về giới hạn phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài và việc giới hạn này sẽ tùy thuộc vào tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ.
Người nước ngoài có được mua lại 100% cổ phần công ty TNHH hay không?
Theo quy định pháp luật hiện nay; thì người nước ngoài được mua lại 100% cổ phần của công ty TNHH
Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
“b) Việc góp vốn; mua cổ phần; mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài; tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới; hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;”
Vậy đối chiếu theo quy định nêu trên; việc mua 100% cổ phần dẫn tới nhà đầu tư nước ngoài nắm 100% vốn điều lệ của công ty cũng nằm trong khuôn khổ pháp luật quy định.
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận việc mua cổ phần theo quy định; thì tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước mua cổ phần phải thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông; thành viên tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình của tổ chức kinh tế.
Dịch vụ của Pham Do Law
Khách hàng cần cung cấp
- Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân; tổ chức; tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận góp vốn; mua phần vốn góp, mua cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài.
Phạm vi công việc
- Tư vấn tất cả các vấn đề liên quan đến quy định của pháp luật đối với nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp;
- Nhận tài liệu từ quý khách hàng;
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ và hoàn chỉnh;
- Trực tiếp nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Kiểm tra thông tin của quý khách;
- Nhận kết quả và bàn giao kết quả theo đúng thỏa thuận.
Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Thủ tục đối với nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.