Đối tượng được thành lập doanh nghiệp? Ai có quyền theo quy định
Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế nhiều doanh nghiệp được thành lập hoạt động với những ngành, nghề kinh doanh khác nhau. Hoạt động thành lập doanh nghiệp được xem là bước khởi đầu để các cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật. Tuy nhiên, không phải ai cũng có quyền thành lập doanh nghiệp. Vậy Đối tượng được thành lập doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam, những người này phải đáp ứng điều kiện gì và pháp luật quy định như thế nào? Qua vấn đề trên Pham Do Law xin đưa ra ý kiến của mình đối với vấn đề này.
Nội dung
- 1 Cơ sở pháp lý
- 2 Đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp
- 3 Cần chuẩn bị những gì để thực thành lập doanh nghiệp
- 4 Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
- 5 Quy trình trước thành lập doanh nghiệp
- 6 Câu hỏi pháp lý thường gặp
- 7 Dịch vụ pháp lý của Pham Do Law
- 8 Chi phí dịch vụ thành lập công ty trọn gói của Pham Do Law
Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp
Pháp luật Việt Nam quy định mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền tham gia thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu muốn được đăng ký kinh doanh thì những tổ chức, cá nhân đó phải đảm bảo một số điều kiện nhất định để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong kinh doanh bảo vệ lợi ích của xã hội, pháp luật quy định quyền thành lập, góp vốn, mua vốn cổ phần và quản lý doanh nghiệp.
Theo đó khoản 1 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ một số trường hợp như hình mô phỏng sau:
Cần chuẩn bị những gì để thực thành lập doanh nghiệp
Theo quy định của pháp luật hiện nay là Luật Doanh nghiệp 2020; thì Quý khách hàng có thể lựa chọn những loại hình công ty sau đây: Công ty TNHH một thành viên; công ty TNHH hai thành viên trở lên; Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Nhưng trên thực tế hiện nay; khi mà Quý khách hàng kinh doanh những ngành, nghề kinh doanh thông thường thì nên lựa chọn 3 loại hình doanh nghiệp rất phổ biến là Công ty TNHH một thành viên; công ty TNHH hai thành viên trở lên; Công ty cổ phần.
Một trong những khác biệt lớn nhất của công ty TNHH so với công ty cổ phần là ở chỗ công ty TNHH là các thành viên tham gia vào công ty TNHH là rất chặt chẽ; số lượng người tham gia hạn chế từ 01 đến 50 người. Còn công ty cổ phần thì có thể tham gia thị trường chứng khoán và huy động vốn linh hoạt hơn. Theo đó thì số lượng cổ đông của công ty cổ phần không hạn chế tối đa và tối thiểu chỉ có 03 người, việc chuyển nhượng dễ dàng hơn sau khi cá nhân không còn là cổ đông sáng lập.
Tuy nhiên, cơ cấu tổ chức và những quy định vấn đề về nội bộ của công ty cổ phần tương đối phức tạp hơn so với công ty TNHH; chỉ cần một sơ suất nhỏ là có thể đã vi phạm các quy định pháp luật liên quan đến các vấn đề pháp lý của nội bộ. Do đó chỉ khi những công ty nào có nhu cầu tham gia vào thị trường chứng khoán thì mới nên lựa chọn loại hình công ty cổ phần.
Đặt tên công ty
Việc đặt tên cho công ty được pháp luật quy định rất chặt chẽ cụ thể tại Điều 37, 38, 39, 40, 41 Luật Doanh nghiệp 2020; quy định tên DN có thể được viết bằng tiếng Việt; hoặc tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có).
Hiện nay, chủ thể kinh doanh có thể được tự do lựa chọn tên phù hợp với các quy định của pháp luật; cũng do nhu cầu thành lập công ty ngày càng nhiều nên việc đặt tên cho công ty ngày càng hạn chế đi.
Khi đặt tên cho công ty cần tránh những tên gây nhầm lẫn với nhau; hoặc các tên nổi tiếng có thành tố riêng; hoặc các nhãn hiệu đã đăng ký độc quyền vì có thể công ty có nguy cơ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu đổi tên do trùng với nhãn hiệu đã được bảo hộ độc quyền tại Việt Nam.
Ngoài ra, đặt tên cũng nên đặt phù hợp với thuần phong mỹ tục; văn hóa Việt Nam; đặc biệt là phải mang tính đồng bộ và chuyên nghiệp.
Về vốn điều lệ
Một chủ thể khi tiến hành hoạt động kinh doanh đêu cần có vốn; vì vốn là cơ sở vật chất, tài chính quan trọng nhất; là công cụ để chủ doanh nghiệp triển khai các hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.
Theo pháp luật Việt Nam quy định về hai loại vốn: vốn có quyền biểu quyết (khoản 33 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 và vốn điều lệ (khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020). Và thời hạn góp vốn là 90 ngày; kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi các cá nhân; tổ chức thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu đăng ký vốn điều lệ quá thấp thì sẽ không thể hiện được tiêm lực tài chính của công ty. Nhưng nếu đăng ký vốn điêu lệ quá cao so với số vốn thực có sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính; sổ sách kế toán.
Về ngành nghề kinh doanh
Theo quy định pháp luật thì doanh nghiệp được kinh doanh các ngành nghề pháp luật không cấm. Tuy nhiên, pháp luật cũng hạn chế rằng doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh các ngành nghề mà mình kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; nhằm để tránh trường hợp doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề khác mà vẫn chưa đăng ký và kê khai với cơ quan nhà nước.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 hiện hành; thì doanh nghiệp chưa cần xuất trình các điều kiện đối với các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề. Do vậy, tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp có thể lựa chọn mở rộng các ngành nghề kinh doanh để tránh khi đi vào hoạt động thì lại phát sinh thêm các thủ tục bổ sung ngành nghề do khi thành lập vẫn chưa bao quát được các ngành nghề mà mình dự định kinh doanh.
Hiện nay; mã ngành nghề kinh doanh của công ty được thực hiện theo mã ngành cấp 4 quy định tại hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam do Chính phủ ban hành. (Quyết định số: 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ).
Về trụ sở công ty
Căn cứ theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về trụ sở công ty như sau:
Nếu nơi đặt trụ sở của doanh nghiệp chưa có số nhà; hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà; tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh .
Bên cạnh đó căn cứ tại Điều 3, Điều 6 Luật Nhà ở 2014; thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư; nhà tập thể. Việc lựa chọn trụ sở chính của doanh nghiệp cần lưu ý là nhà có sổ đỏ và hợp đồng thuê trụ sở nếu là trụ sở thuê để chứng minh quyền sử dụng; hoặc quyền sở hữu hợp pháp đối với trụ sở khi cơ quan thuế xuống kiểm tra.
Về các loại giấy tờ quan trọng
– Bản sao có công chứng giấy tờ pháp lý cá nhân như Căn cước công dân; hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật; các thành viên; cổ đông sáng lập.
– Các giấy tờ liên quan đến trụ sở công ty như quyền sở hữu nhà đất; hợp đồng thuê nhà của chủ doanh nghiệp; hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp 2020; thì tùy vào loại hình doanh nghiệp mà Nhà nước có những quy định về thành phần của hồ sơ thành lập khác nhau. Thông thường hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty (đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ phần; Công ty hợp danh).
- Danh sách thành viên (đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn;Công ty hợp danh).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần).
- Bản sao các giấy tờ pháp lý cá nhân, tổ chức:
- Đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài; thì bản sao giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Quy trình trước thành lập doanh nghiệp
Đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội; hoặc nộp trực tuyến trên trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkyquamang.dkkd.gov,vn);
- Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
- Bước 4: Tiếp theo Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Sau đó, tải các văn bản trong hồ sơ sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ; Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn cấp là trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ; hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi; bổ sung bằng văn bản cho doanh nghiệp. Thời hạn là trong 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Thủ tục phải làm sau khi thành lập doanh nghiệp
1/ Khai thuế ban đầu
2/ Mở tài khoản ngân hàng
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao có công chứng Căn cước công dân; hoặc Chứng minh nhân dân; hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Con dấu của doanh nghiệp.
3/ Đăng ký chữ ký số để báo cáo thuế và nộp thuế điện tử qua mạng Internet
4/ Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử; hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thông tin sử dụng hóa đơn điện tử;
- Các cá nhân; tổ chức truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
5/ Treo bảng hiệu công ty;
6/ Cần chuẩn bị các nội dung như sau khi cơ quan thuế xuống kiểm tra để phát hành hóa đơn VAT
- Treo biển tại trụ sở chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Con dấu của doanh nghiệp;
- Bố trí văn phòng làm việc để thể hiện rằng doanh nghiệp có hoạt động;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc nhân viên để tiếp cán bộ đại diện cơ quan thuế;
- Hợp đồng thuê nhà (nếu có);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có công chứng).
Câu hỏi pháp lý thường gặp
1/ Chủ thể thành lập doanh nghiệp có được quyền thuê người khác làm Giám đốc hoặc đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp của mình không?
Luật Doanh nghiệp hiện hành không cấm chủ sở hữu doanh nghiệp thuê người đại diện theo pháp luật. Do đó, chủ sở hữu doanh nghiệp có thể thuê người đại diện pháp luật mà không nhất thiết phải là chủ sở hữu công ty; cổ đông hay thành viên trong công ty.
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 13 Bộ luật Lao đông 2019:
“Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động”.
Căn cứ theo quy định nêu trên; việc chủ sở hữu doanh nghiệp thuê người khác làm người đại diện pháp luật công ty là quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động; người đại diện theo pháp luật sẽ được thuê và ký kết hợp đồng lao động với doanh nghiệp. Nhiệm kỳ của người đại diện pháp luật theo Luật Doanh nghiệp 2020 không quá 05 năm.
2/ Giảng viên có được thành lập doanh nghiệp không?
Theo quy định của pháp luật hiện nay thì giảng viên không được quyền thành lập doanh nghiệp.
Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
Như vậy, trường hợp này giảng viên là viên chức làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy đinh của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức nên giảng viên không có quyền thành lập doanh nghiệp.
Dịch vụ pháp lý của Pham Do Law
Khách hàng cần cung cấp
- Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân;
- Các giấy tờ liên quan đến trụ sở công ty như quyền sở hữu nhà đất; hợp đồng thuê nhà của chủ doanh nghiệp; hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương với quyền sử dụng đất, toà nhà; hoặc văn phòng cho thuê (nếu có).
Phạm vi công việc
- Tư vấn tất cả các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập doanh nghiệp;
- Nhận tài liệu từ Quý khách hàng;
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ và hoàn chỉnh;
- Trực tiếp nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Kiểm tra thông tin của quý khách;
- Nhận kết quả và bàn giao kết quả theo đúng thỏa thuận.
Chi phí dịch vụ thành lập công ty trọn gói của Pham Do Law
Chi phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói của Pham Do Law gồm có: gói cơ bản và gói hoàn hảo
1/ Gói cơ bản thành lập doanh nghiệp trọn gói với chi phí là 1.5000.000 đồng bao gồm:
- Miễn phí tư vấn
- Soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp
- Sao y/chứng thực các tài liệu
- Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp
- Nhận kết quả
- Làm con dấu
- Công bố thành lập
2/ Gói hoàn hảo thành lập doanh nghiệp trọn gói với chi phí là 4.980.000 đồng, bao gồm:
- Miễn phí tư vấn
- Soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp
- Sao y/chứng thực các tài liệu
- Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp
- Nhận kết quả
- Làm con dấu
- Công bố thành lập
- Mở tài khoản ngân hàng
- Thông báo số tài khoản ngân hàng
- Chữ ký số (4 năm)
- Khai lệ phí và nộp tiền lệ phí môn bài
- Soạn hồ sơ thuế ban đầu
- Đăng ký hóa đơn điện tử (300 số)
- Thông báo phát hành hóa đơn
- Lập sổ cổ đông/thành viên
- Lập chứng nhận góp vốn/cổ phần
Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Đối tượng được thành lập doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.