Thủ tục công bố hợp quy hàng nhập khẩu
Công bố hợp quy là một những thủ tục bắt buộc của doanh nghiệp khi muốn nhập khẩu hàng hóa hay đưa sản phẩm lưu hành tự do trên thị trường. Do đó, những thủ tục liên quan đến công bố hợp quy là một trở ngại rất lớn đối với các doanh nghiệp. Chẳng hạn như thủ tục công bố hợp quy hàng nhập khẩu thì thực hiện như thế nào để phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành? Qua vấn đề trên Pham Do Law xin đưa ra ý kiến của mình đối với vấn đề này.
Nội dung
Cơ sở pháp lý
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
- Nghị định 127/2007/NĐ-CP
- Nghị định 132/2008/NĐ-CP
- Thông tư 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư 30/TT-BTTTT
Công bố hợp quy là gì?
Căn cứ khoản 9 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006 thì:
“Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.”
Tại sao phải thực hiện công bố hợp quy cho sản phẩm nhập khẩu?
Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì các doanh nghiệp phải thực hiện công bố hợp quy cho sản phẩm nhập khẩu. Bởi vì:
Thứ nhất, nhằm để đảm bảo chất lượng sản phẩm khi nhập khẩu phải an toàn; không gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. Đặc biệt là không gây hại đến môi trường;
Thứ hai, khi thực hiện công bố hợp quy các doanh nghiệp sẽ chứng minh được sản phẩm nhập khẩu của mình đảm bảo được chất lượng, đáp ứng đầy đủ các điều kiện trong quy chuẩn kỹ thuật;
Thứ ba, việc công bố sẽ giúp doanh nghiệp tạo được danh tiếng, những hình ảnh tốt đẹp cho chính mình, nâng cao uy tín đối với người tiêu dùng và sức cạnh tranh cao trên thị trường;
Thứ tư, chứng minh được việc thực hiện đầy đủ các thủ tục về mặt pháp lý; giúp cho các cơ quan có thẩm quyền dễ dàng kiểm soát; để tránh những rủi ro pháp lý về sau;
Cuối cùng, nếu như doanh nghiệp không công bố hợp quy thì doanh nghiệp đó thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và buộc thu hồi sản phẩm, thiết bị đang lưu thông trên thị trường đối với hành vi vi phạm trong trường hợp nhập khẩu thiết bị thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy nhưng lại không thực hiện công bố hợp quy; (Khoản 2, khoản 4 Điều 51 Nghị định 15/2020/NĐ-CP).
Do đó, các doanh nghiệp phải thực hiện công bố hợp quy cho sản phẩm nhập khẩu; nhằm tạo được sự uy tín của mình; đảm bảo được các thủ tục pháp lý mà pháp luật quy định.
Hồ sơ công bố hợp quy
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba)
“a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN);
b) Bản sao y bản chính như Giấy đăng ký doanh nghiệp; Giấy đăng ký kinh doanh; Đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Quyết định thành lập; Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.”
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
“a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN);
b) Bản sao y bản chính như Giấy đăng ký doanh nghiệp; Giấy đăng ký kinh doanh; Đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Quyết định thành lập; Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật;
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
đ) Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
e) Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan.”
Trình tự thủ tục công bố hợp quy
Thẩm quyền giải quyết
Cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định.
Cách thức nộp hồ sơ
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành.
Trình tự thực hiện
Công bố hợp quy được thực hiện theo những trình tự sau đây:
“1. Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp quy với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba); hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện.
Việc đánh giá hợp quy được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật; hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định;
b) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức; cá nhân công bố hợp quy.
2. Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành; lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định (sau đây viết tắt là cơ quan chuyên ngành).”
Thời gian giải quyết
Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ; thì thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; cơ quan chuyên ngành thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chuyên ngành gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định; cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ; thì thời gian giải quyết là 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Câu hỏi pháp lý thường gặp
1/ Giấy chứng nhận công bố hợp quy có thời hạn bao lâu?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 12 Thông tư 30/TT-BTTTT quy định về thời hạn Giấy chứng nhận công bố hợp quy như sau:
“Giấy chứng nhận hợp quy được cấp cho từng chủng loại sản phẩm, có thời hạn tối đa ba (03) năm. Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép cung cấp sản phẩm ra thị trường không hạn chế về số lượng.”
2/ Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận công bố hợp quy sau khi hết hạn?
Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận công bố hợp quy sau khi hết hạn là Tổ chức chứng nhận hợp quy.
Căn cứ vào Điều 22 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT quy định về Cấp lại giấy chứng nhận hợp quy; với nội dung như sau:
“1. Trong những trường hợp sau đây, tổ chức; cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phải thực hiện lại thủ tục chứng nhận hợp quy:
a) Tên; ký hiệu; phiên bản của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi;
b) Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm;
c) Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng chứng nhận thay đổi; các loại quy hoạch tần số vô tuyến điện thay đổi (đối với thiết bị vô tuyến);
d) Giấy chứng nhận hợp quy đã hết thời hạn;
đ) Giấy chứng nhận hợp quy đã bị hủy bỏ hiệu lực (sau khi đã khắc phục lý do bị hủy bỏ).
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định tại Chương II của Thông tư này.”
Do đó, căn cứ vào Điều 12 Chương II Thông tư 30/2011/TT-BTTTT; thì Giấy chứng nhận công bố hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
Dịch vụ tư vấn công bố hợp quy hàng nhập khẩu của Pham Do Law
Hồ sơ khách hàng cần cung cấp
- Giấy đăng ký kinh doanh;
- Mẫu sản phẩm;
- Tên sản phẩm, hàng hóa; Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật đối với trường hợp công bố dựa trên kết quả tự đánh giá của cá nhân, tổ chức.
- Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
Phạm vi công việc của Pham Do Law:
- Tư vấn điều kiện, quy trình, thủ tục liên quan đến thủ tục công bố;
- Nhận tài liệu từ quý khách hàng;
- Phân tích chỉ tiêu kiểm nghiệm, gửi mẫu; nhận kết quả kiểm nghiệm về sản phẩm;
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ và hoàn chỉnh;
- Đại diện khách hàng nộp và theo dõi hồ sơ công bố đến khi được công bố;
- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách hàng sau khi hoàn tất xong thủ tục.
Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Thủ tục công bố hợp quy hàng nhập khẩu. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.