Pham Do LawPham Do LawPham Do Law
0

Thủ tục kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải

Kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải được thực hiện như thế nào? Để bảo vệ sức khỏe người dân, pháp luật đã quy định những thủ tục nhằm kiểm soát dịch bệnh. Vậy phương tiện vận tải cần tuân thủ các thủ tục kiểm dịch y tế ra sao? Pham Do Law xin đưa ra ý kiến về vấn đề này.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2018
  • Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 240/2016/TT-BTC
  • Quyết định số 4921/QĐ-BYT

Kiểm dịch y tế là hoạt động gì?

Kiểm dịch y tế là hoạt động kiểm tra của cơ quan y tế để phát hiện và ngăn chặn dịch bệnh; giám sát các bệnh truyền nhiễm đối với người trên các phương tiện vận tải; hành lí, hàng hóa, thùng chứa, bưu phẩm, bưu kiện khi nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh.

Phương tiện vận tải nào là đối tượng phải thực hiện kiểm dịch y tế?

Đối tượng phải được kiểm dịch y tế: Phương tiện vận tải khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh phải thực hiện khai báo y tế.

Trừ: tàu bay, tàu thuyền đã làm thủ tục kiểm dịch y tế khi nhập cảnh ở cảng đầu tiên; sau đó chuyển đến các cảng nội địa khác.

Đối tượng phải khai báo y tế

– Tàu bay: khai báo trước khi phương tiện vận tải được phép nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.

– Tàu thuyền: khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia trước 12 giờ kể từ khi tàu thuyền dự kiến nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh; hoặc khai báo cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.

– Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt: khai báo trước khi phương tiện qua cửa khẩu.

Đối tượng kiểm tra giấy tờ

Theo Điều 16 Nghị định 89/2018/NĐ-CP:

– Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế yêu cầu giám sát;

– Phương tiện vận tải chở người bệnh; hoặc người nghi ngờ mắc bệnh; hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm;

– Phương tiện vận tải chở hàng hóa mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm;

– Phương tiện vận tải có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung.

Đối tượng kiểm tra thực tế

– Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế yêu cầu giám sát;

– Phương tiện vận tải chở người bệnh; hoặc người nghi ngờ mắc bệnh; hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm;

– Phương tiện vận tải chở hàng hóa mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm;

– Phương tiện vận tải có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung;

– Phương tiện vận tải có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung;

– Phương tiện uất phát hoặc đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y tế;

– Phương tiện vận tải chở người nghi ngờ, mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;

– Phương tiện vận tải chở hàng hóa nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh thuộc nhóm A;

– Phương tiện vận tải không có giấy chứng nhận miễn hoặc đã xử lý vệ sinh.

Đối tượng xử lý y tế

Theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 89/2018/NĐ-CP:

Phương tiện vận tải bị kiểm tra mang; có dấu hiệu mang mầm bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A sẽ bị lập biên bản kiểm tra vệ sinh.

Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A bao gồm:

– Bại liệt;

– Cúm A-H5N1;

– Dịch hạch;

– Đậu mùa;

– Ebola, Lassa hoặc Marburg;

– Bệnh sốt Tây sông Nile;

– Bệnh sốt vàng;

– Bệnh tả;

– Covid-19.

Số lượng và thành phần hồ sơ nộp để thực hiện kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải

Số lượng: 01 bộ/01 phương tiện vận tải

Đối với tàu bay

– Tờ khai hàng không đối với tàu bay

– Giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không;

Đối với tàu thuyền

Giấy khai báo y tế hàng hải;

– Giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền

– Bản khai chung (nếu có)

– Giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa trên tàu thuyền, tàu thuyền;

Đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt:

– Giấy khai báo y tế phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt;

– Giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế.

Đơn đề nghị: Người khai báo làm đơn đề nghị nếu cần được cấp giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không; hoặc giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận vệ sinh tàu thuyền.

Đơn đề nghị kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải
Đơn đề nghị kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải

Quy trình kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải

Bước 1. Phương tiện vận tải thực hiện khai báo y tế theo Điều 13 Nghị định 89/2018/NĐ-CP.

Bước 2. Thu thập thông tin trước khi phương tiện vận tải qua biên giới:

a) Số hiệu, biển số của phương tiện vận tải;

b) Lộ trình của phương tiện vận tải trước khi xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

c) Thông tin sức khỏe của người di chuyển trên phương tiện vận tải;

d) Các thông tin cần thiết khác.

Bước 3. Xử lý thông tin đối với phương tiện vận tải:

Kiểm dịch viên y tế thực hiện kiểm tra y tế theo quy định đối với phương tiện vận tải có yếu tố nguy cơ;

Nếu phương tiện không có yếu tố nguy cơ theo quy định, kiểm dịch viên y tế giám sát phương tiện trong thời gian chờ nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.

Trong quá trình giám sát, nếu phương tiện có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung; kiểm dịch viên y tế đề xuất biện pháp kiểm tra y tế vào giấy khai báo y tế.

Nếu không có yếu tố nguy cơ hoặc không cần phải kiểm tra, kiểm dịch viên xác nhận kết quả kiểm dịch, kết thúc quy trình.

Bước 4. Kiểm tra giấy tờ đối với phương tiện vận tải.

Bước 5. Kiểm tra thực tế đối với phương tiện vận tải.

Bước 6. Xử lý y tế đối với phương tiện vận tải.

Cơ quan thực hiện

– Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế;

– Trung tâm Y tế dự phòng;

– Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động kiểm dịch y tế biên giới tại cửa khẩu.

Cách thức thực hiện

– Khai báo trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Thời gian giải quyết

– Thời gian giám sát: tối đa 01 giờ đối với phương tiện đường bộ, đường hàng không; 02 giờ đối với phương tiện đường sắt, đường thủy.

– Thời gian kiểm tra giấy tờ: 20 phút, từ khi nhận đủ giấy tờ.

– Thời gian kiểm tra thực tế: 01 giờ đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường hàng không; 02 giờ đối với phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy.

Nếu quá thời gian nhưng chưa hoàn thành kiểm dịch y tế, trước khi hết thời gian quy định 15 phút, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế. Và nêu rõ lý do. Thời gian gia hạntối đa 01 giờ.

– Thời gian cấp giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền tối đa 30 phút sau khi hoàn thành việc xử lý y tế.

– Thời gian hoàn thành các biện pháp xử lý y tế:

+ Tối đa 01 giờ đối với một phương tiện vận tải đường bộ; hoặc một toa tàu hỏa, một tàu bay;

+ Tối đa 06 giờ đối với cả đoàn tàu hỏa; hoặc một tàu thuyền từ thời điểm phát hiện ra phương tiện vận tải phải xử lý y tế.

+ Tối đa 24 giờ đối với tàu thuyền khi phải xử lý y tế bằng hình thức bẫy chuột, đặt mồi, xông hơi diệt chuột.

+ Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế phải thông báo việc gia hạn xử lý y tế bằng văn bản; và nêu rõ lý do.

Thời gian gia hạn tối đa 01 giờ đối với một phương tiện vận tải đường bộ hoặc một toa tàu hỏa hoặc một tàu bay; tối đa 04 giờ đối với cả đoàn tàu hỏa hoặc một tàu thuyền từ thời điểm có thông báo gia hạn.

Kết quả thực hiện

– Xác nhận không cần phải kiểm tra y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch;

– Biên bản kiểm tra;

– Giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý;

– Giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh đối với phương tiện vận tải.

Lệ phí

Lệ phí cho thủ tục kiểm dịch y tế được quy định cụ thể trong Phụ lục đính kèm Thông tư 240/2016/TT-BTC.

Dịch vụ của Pham Do Law

Khách hàng cần cung cấp

  1. Lộ trình của phương tiện vận tải;
  2. Sô hiệu, biển số của phương tiện vận tải;
  3. Thông tin của người đi trên phương tiện vận tải;
  4. Các thông tin cần thiết tùy từng trường hợp.

Phạm vi công việc

  1. Tư vấn tất cả các vấn đề liên quan đến việc xin cấp Giấy phép;
  2. Nhận tài liệu từ quý khách hàng;
  3. Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, nhanh chóng;
  4. Trực tiếp nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  5. Tư vấn, chuẩn bị các điều kiện để được cấp Giấy phép;
  6. Tham gia trong quá trình thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở;
  7. Kiểm tra thông tin của quý khách và nhận kết quả;
  8. Nhận kết quả và gửi giấy phép theo đúng thỏa thuận.

Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Thủ tục kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

0972599340